Ngân hàng câu hỏi và đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 6 bộ Cánh diều (7 môn) - Tài liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên

Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm hướng dẫn chi tiết về cách tiếp cận và sử dụng bộ sách giáo khoa lớp 6 mới để chuẩn bị tốt hơn cho năm học sắp tới. Hãy cùng khám phá nội dung đầy đủ trong bài viết dưới đây của EduTOPS.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Giáo dục thể chất 6 sách Cánh diều
Câu 1: Theo quy định của Chương trình GDTC ban hành năm 2018, thời lượng dành cho giảng dạy phần Kiến thức chung chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng thời lượng giảng dạy môn GDTC 6?
Câu 2: Với 39 tiết học dành cho giảng dạy nội dung phần cơ bản, anh (chị) hãy chọn cách phân phối thời gian nào đúng quy định và phù hợp nhất?
Câu 3: Trong mỗi giáo án giảng dạy của từng tiết học, giáo viên được phép ghép những nội dung nào với nhau?
Câu 4: Trong cấu trúc bài học của sách giáo khoa GDTC 6 không có nội dung dành riêng cho phần đánh giá học sinh. Vậy, giáo viên và học sinh dựa vào đâu để xác định các nội dung đánh giá kết quả học tập?
Câu 5: Khi tổ chức giảng dạy nội dung thể thao tự chọn trong môn GDTC 6, mỗi trường được lựa chọn giảng dạy bao nhiêu môn thể thao tự chọn?
Câu 6: Khi sắp xếp kế hoạch dạy học các nội dung ở phần Vận động cơ bản và phần thể thao tự chọn, giáo viên có thể sắp xếp theo những phương án nào sau đây?
Câu 7: Chương trình môn Giáo dục thể chất 2018 quy định dành 10% (tương ứng với 7 tiết học) để tổ chức đánh giá kết quả học tập của học sinh. Anh (chị) hãy cho biết cách thức sử dụng thời gian đánh giá nào đúng quy định nhất.
Câu 8: Theo quy định hiện hành về đánh giá kết quả học tập môn GDTC, anh (chị) hãy cho biết, giáo viên có thể sử dụng những hình thức đánh giá nào sau đây để đánh giá kết quả học tập môn GDTC 6?
Câu 9: Anh (chị) hãy cho biết, phần luyện tập và vận dụng của SGK Cánh Diều viết theo hướng gợi mở có tác dụng như thế nào đối với học sinh?
Câu 10: Anh (chị) hãy cho biết yêu cầu cần đạt đối với học sinh sau khi học xong nội dung ở phần vận động cơ bản là gì?
Câu 11: Sách giáo khoa GDTC 6 – Cánh Diều có những đặc điểm nổi bật nào?
Câu 12: Hãy nêu những điểm nổi bật, sáng tạo trong cách thức trình bày phần “Luyện tập” và “Vận dụng” của sách giáo khoa GDTC 6 - Cánh Diều.
Câu 13: Anh (chị) hãy cho biết, phần luyện tập trong sách giáo khoa GDTC 6 Cánh Diều được biên soạn như thế nào?
Câu 14: Anh (chị) hãy cho biết, phần luyện tập và vận dụng của SGK Cánh Diều viết theo hướng gợi mở có tác dụng như thế nào đối với giáo viên?
Câu 15: Anh (chị) hãy cho biết, khi xây dựng giáo án giảng dạy cho từng tiết học, các nội dung bài tập và trò chơi vận động được lấy từ những nguồn nào?
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
Câu 1: Trong các phương án sau, phương án nào không thuộc thành phần của “Năng lực khoa học tự nhiên”?
A. Nhận thức khoa học tự nhiên.
B. Tìm hiểu tự nhiên.
D. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Câu 2: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 nhằm phát triển những phẩm chất chủ yếu ở học sinh đã được ghi trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là:
B. Yêu nước, chăm học, trung thực, trách nhiệm, khách quan.
C. Yêu nước, nhân ái, đoàn kết, trung thực, trách nhiệm.
D. Yêu nước, yêu lao động, đoàn kết, trung thực, trách nhiệm.
Câu 3: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 nhằm phát triển những năng lực chung ở học sinh đã được ghi trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 là:
A. Năng lực tự chủ và tự học; năng lực hợp tác và làm việc nhóm; năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng vào thực tiễn.
C. Năng lực tự học; năng lực giao tiếp; năng lực sáng tạo.
D. Năng lực tự chủ; năng lực hợp tác; năng lực phản biện.
Câu 4: Cấu trúc sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều gồm có:
(1) 35 bài học
(2) 15 chủ đề
(3) 2 bài thực hành
(4) 5 phần
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3
B. 2 – 3 – 4
C. 1 – 2 – 4
Câu 5: Cấu trúc các phần trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều gồm có:
A. Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo; Chất và sự biến đổi của chất; Sinh vật; Năng lượng và sự biến đổi; Trái Đất và bầu trời.
C. Giới thiệu về khoa học tự nhiên; Chất và sự biến đổi của chất; Sinh vật; Năng lượng và sự biến đổi; Khoa học về Trái Đất và vũ trụ.
D. Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo; Chất và sự biến đổi của chất; Sinh vật; Năng lượng điện và lực; Trái Đất và bầu trời.
Câu 6: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều có những điểm mới nào sau đây?
(1) Sách được biên soạn trên quan điểm: tinh giản, khoa học, hiện đại, thiết thực và khơi nguồn sáng tạo.
(2) Sách được biên soạn riêng từng nội dung Vật lí, Hoá học, Sinh học.
(3) Sách biên soạn theo hướng tích hợp, phù hợp với khả năng dạy học của giáo viên.
(4) Sách được biên soạn theo hướng “mở”.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3
B. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 7: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều được biên soạn theo hướng “mở”, cụ thể là:
(1) Không quy định thời lượng cụ thể cho mỗi chủ đề / bài học.
(2) Giáo viên có thể tuỳ chọn nội dung dạy học.
(3) Tùy theo chủ đề, có thể có bài thực hành bố trí riêng hoặc thí nghiệm được trình bày trong mỗi chủ đề/ bài học.
(4) Trong mỗi bài học, các bước luyện tập và vận dụng được bố trí một cách linh hoạt.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 – 2 – 3
C. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 8: Dạy học tích hợp trong môn Khoa học tự nhiên 6 thông qua những hình thức nào sau đây?
(1) Tích hợp thông qua thể hiện các “nguyên lí và quy luật chung của tự nhiên”.
(2) Tích hợp thông qua dạy học theo chủ đề và giáo dục STEM.
(3) Tích hợp trong bước vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài học.
(4) Tích hợp trong dạy học thực hành, thí nghiệm.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
B. 1 – 3 – 4
C. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 9: Những nguyên lí chung nhất của thế giới tự nhiên là:
B. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, cảm ứng và vận động, sinh trưởng, phát triển.
C. Chất và sự biến đổi của chất, vật sống, năng lượng và sự biến đổi, Trái Đất và bầu trời.
D. Các sự vật, hiện tượng tự nhiên có ảnh hưởng tới cuộc sống của con người.
Câu 10: Bài học trong sách giáo khoa môn Khoa học tự nhiên 6 bộ sách Cánh Diều được thiết kế theo các bước:
A. Khởi động; Học kiến thức mới; Luyện tập; Vận dụng.
C. Khởi động; Hình thành kiến thức; Vận dụng; Luyện tập.
D. Mở đầu; Học kiến thức mới; Làm bài tập; Vận dụng.
Câu 11: Sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 nhấn mạnh một trong những định hướng dạy học góp phần phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực cho học sinh là:
B. Yêu cầu học sinh tự học là chính.
C. Tập trung đánh giá khả năng thực hành, giải quyết vấn đề của học sinh.
D. Tăng cường dạy học theo nhóm.
Câu 12: Môn Khoa học tự nhiên cùng với những môn học nào sau đây để góp phần phát triển giáo dục STEM?
A. Công nghệ, Toán, Ngữ văn
C. Vật lí, Toán, Ngoại ngữ
D. Toán, Tin học, Lịch sử và Địa lí.
Câu 13: Mục tiêu của đánh giá kết quả giáo dục là
(1) Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đạt chuẩn (yêu cầu cần đạt) về phẩm chất và năng lực của học sinh.
(2) Đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
(3) Để hướng dẫn hoạt động học tập của học sinh và điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí,…
(4) Phân loại học sinh.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
B. 1 – 3 – 4
C. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 14: Theo quan điểm đánh giá năng lực, đánh giá kết quả học tập cần tập trung vào hoạt động đánh giá nào sau đây?
A. Ghi nhớ được kiến thức.
B. Tái hiện chính xác kiến thức.
C. Hiểu đúng kiến thức.
Câu 15: Nhận định nào dưới đây không đúng về hình thức đánh giá thường xuyên?
A. Diễn ra trong quá trình dạy học.
C. Nhằm điều chỉnh, cải thiện hoạt động dạy học.
D. Động viên, khuyến khích hoạt động học tập của học sinh.
Câu 16: Công cụ nào sau đây phù hợp để đánh giá kết quả học tập theo hình thức kiểm tra viết trong môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở?
A. Thang đo, bảng kiểm.
B. Sổ ghi chép sự kiện, hồ sơ học tập.
C. Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
Câu 17: Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?
B. Giáo viên đánh giá.
C. Tổ chức giáo dục đánh giá.
D. Cộng đồng xã hội đánh giá.
Câu 18: Trong các phương án dưới đây, phương án nào là định hướng lựa chọn phương pháp dạy học nhằm góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh?
A. Tổ chức cho học sinh giải quyết vấn đề do giáo viên đề ra.
C. Tổ chức cho học sinh lập kế hoạch giải quyết vấn đề do giáo viên đề ra.
D. Tổ chức cho học sinh thực hiện kế hoạch do giáo viên đề ra.
Câu 19: Phương pháp dạy học nào dưới đây phù hợp để phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho học sinh?
B. Phương pháp sử dụng bài tập (Using exercise).
C. Phương pháp đàm thoại (Discussion method).
D. Phương pháp thuyết trình (Lecture method).
Câu 20: Cách viết nào dưới đây là đúng khi viết mục tiêu của bài học?
A. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về kiến thức của học sinh.
B. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về kĩ năng của học sinh.
D. Mục tiêu cần thể hiện được yêu cầu về thái độ của học sinh.
Câu 21: Dựa vào căn cứ nào dưới đây để xác định mục tiêu bài học?
B. Nội dung của bài học trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6.
C. Yêu cầu kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục của học sinh.
D. Nội dung được trình bày trong sách hướng dẫn giáo viên.
Câu 22: Để phát triển thành phần năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, giáo viên cần
A. Vận dụng một số phương pháp có ưu thế phát triển thành phần năng lực này.
C. Tạo điều kiện để học sinh đưa ra câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu.
D. Tạo cơ hội cho học sinh đề xuất hoặc tiếp cận với các tình huống thực tiễn.
Câu 23: Để phát triển thành phần năng lực tìm hiểu tự nhiên, giáo viên cần
A. Tạo cho học sinh cơ hội tự học, tự trải nghiệm, diễn đạt hiểu biết bằng cách riêng.
B. Tạo cơ hội cho học sinh đề xuất hoặc tiếp cận với các tình huống thực tiễn.
D. Vận dụng một số phương pháp có ưu thế phát triển thành phần năng lực này.
Câu 24: Để phát triển thành phần năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, giáo viên cần
A. Tạo cho học sinh cơ hội tự học, tự trải nghiệm, diễn đạt hiểu biết bằng cách riêng.
B. Vận dụng một số phương pháp có ưu thế phát triển thành phần năng lực này.
C. Tạo điều kiện để học sinh đưa ra câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu.
Câu 25: Nguyên tắc thiết kế nội dung cho các chủ đề, bài học môn Khoa học tự nhiên 6 là
(1) Đề cao tính thực tiễn.
(2) Tăng cường kĩ năng tính toán.
(3) Phát triển tư duy khoa học.
(4) Khơi gợi sự yêu thích khoa học ở học sinh.
Tổ hợp câu trả lời đúng là
A. 1 – 2 – 3
C. 2 – 3 – 4
D. 1 – 2 – 4
Câu 26: Nội dung các chủ đề, bài học môn Khoa học tự nhiên 6 là
A. Cung cấp nhiều kiến thức khoa học.
B. Thiết kế theo từng tiết một.
D. Tăng cường bài tập, bài thực hành.
Câu 27: Bài tập thực nghiệm được sử dụng phù hợp nhất để đánh giá những năng lực nào sau đây?
Nhận thức khoa học tự nhiên.
Tìm hiểu tự nhiên.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Giao tiếp.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. 1 - 4
B. 1 - 3
D. 1 - 2 - 4
Câu 28: Công cụ nào sau đây phù hợp nhất cho việc sử dụng để đánh giá năng lực tìm hiểu tự nhiên?
A. Bảng hỏi ngắn
C. Hồ sơ học tập
D. Thẻ kiểm tra
Câu 29: Giáo viên muốn đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của học sinh, nên sử dụng những công cụ đánh giá nào sau đây?
A. Bảng hỏi ngắn và bảng kiểm.
C. Câu hỏi và hồ sơ học tập
D. Thẻ kiểm tra và bài tập thực nghiệm.
Câu 30: Trong dạy học môn Khoa học tự nhiên, để đánh giá phẩm chất chăm chỉ, giáo viên nên sử dụng các cặp công cụ nào sau đây?
A. Bài tập thực nghiệm và checklist.
B. Bài tập thực tiễn và rubrics.
D. Hồ sơ học tập và câu hỏi.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Tin học 6 sách Cánh diều
Câu 1: Khi nói về mục tiêu của SGK Tin học 6 Cánh Diều, câu nào sau đây là sai?
Câu 2: Khi nói về các cách tiếp cận của SGK Tin học 6 Cánh Diều, câu nào sau đây là sai?
Câu 3: Khi nói về tính mở trong SGK Tin học 6 Cánh Diều, câu nào sau đây là đúng nhất?
Câu 4: Khi trình bày về các khái niệm thông tin, vật mang tin, xử lí thông tin, câu nào sau đây là đúng nhất?
Câu 5: Câu trả lời nào sau đây là đúng cho câu hỏi: Số hoá là gì?
Câu 6: Trong SGK Tin học 6 Cánh Diều đã chọn phương án nào sau đây là đúng để viết về mạng máy tính và các thành phần của mạng máy tính?
Câu 7: Câu nào sau đây là đúng cần lưu ý GV khi dạy về mạng có dây và mạng không dây?
Câu 8: Câu nào sau đây là đúng khi giới thiệu cho học sinh về siêu liên kết và siêu văn bản?
Câu 9: Yêu cầu nào sau đây với học sinh là đúng mực khi dạy về trang web, website, địa chỉ website, siêu văn bản, siêu liên kết, trình duyệt, máy tìm kiếm, thư điện tử?
Câu 10: Câu nào sau đây là sai khi dạy chủ đề D (Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số)?
Câu 11: Điều nào sau đây là đúng khi thực hiện giảng dạy chủ đề D (Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số)?
Câu 12: Điều nào sau đây là sai khi dạy nội dung phần mềm soạn thảo văn bản (STVB)?
Câu 13: Câu nào sau đây là sai khi áp dụng trong đánh giá HS ở nội dung STVB?
Câu 14: Câu nào sau đây là sai khi dạy nội dung sơ đồ tư duy và phần mềm sơ đồ tư duy cho HS?
Câu 15: Câu nào sau đây là sai khi dạy về thuật toán?
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Công nghệ 6 sách Cánh diều
Câu 1: Năng lực đặc thù nào sau đây của môn Công nghệ là nền tảng cho sự phát triển các năng lực công nghệ khác của học sinh?
A. Sử dụng công nghệ
B. Giao tiếp công nghệ
C. Nhận thức công nghệ
D. Thiết kế công nghệ
Câu 2: Theo quy định của Chương trình Giáo dục phổ thông môn Công nghệ năm 2018, môn Công nghệ góp phần hình thành và phát triển ở học sinh.
A. 3 năng lực chung và 4 năng lực đặc thù
B. 3 năng lực chung và 5 năng lực đặc thù
C. 6 năng lực chung và 4 năng lực đặc thù
D. 6 năng lực chung và 5 năng lực đặc thù
Câu 3: Yêu cầu cần đạt “Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình” của chủ đề Đồ dùng điện trong gia đình, môn Công nghệ 6 nhằm hình thành và phát triển ở học sinh năng lực gì?
A. Đánh giá công nghệ
B. Sử dụng công nghệ
C. Thiết kế công nghệ
D. Giao tiếp công nghệ
Câu 4: Cấu trúc của sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều gồm
A. 3 chủ đề, 14 bài học, 3 bài ôn tập
B. 3 chủ đề, 15 bài học, 3 bài ôn tập
C. 4 chủ đề, 14 bài học, 4 bài ôn tập
D. 4 chủ đề, 15 bài học, 4 bài ôn tập
Câu 5: Chủ đề nào trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều có thời lượng phân bổ 7 tiết?
A. Nhà ở
B. Bảo quản và chế biến thực phẩm
C. Trang phục và thời trang
D. Đồ dùng điện trong gia đình
Câu 6: Các hoạt động trong bài học sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều gồm
A. 3 hoạt động
B. 4 hoạt động
C. 5 hoạt động
D. 6 hoạt động
Câu 7: Mục tiêu của môn Công nghệ 6 Cánh Diều hình thành cho học sinh những tri thức về
A. Công nghệ trong phạm vi trường học
B. Công nghệ trong phạm vi gia đình
C. Công nghệ trong phạm vi xã hội
D. Công nghệ trong các lĩnh vực sản xuất
Câu 8: Nội dung bài ôn tập cuối mỗi chủ đề môn Công nghệ 6 Cánh Diều gồm:
A. 1 phần
B. 2 phần
C. 3 phần
D. 4 phần
Câu 9: Năng lực đặc thù trong chương trình Công nghệ 6 là
A. Tự chủ và tự học
B. Giao tiếp và hợp tác
C. Giải quyết vấn đề và sáng tạo
D. Sử dụng công nghệ
Câu 10: “Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả” là yêu cầu cần đạt được của chủ đề nào trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều?
A. Nhà ở
B. Bảo quản và chế biến thực phẩm
C. Trang phục và thời trang
D. Đồ dùng điện trong gia đình
Câu 11: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, số tiết qui đổi tối thiểu dành cho kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Công nghệ 6 là bao nhiêu?
A. 2 tiết
B. 4 tiết
C. 6 tiết
D. 8 tiết
Câu 12: Khi xây dựng câu hỏi đánh giá kết quả học tập môn Công nghệ 6, mức độ yêu cầu nào dưới đây được ưu tiên sử dụng để đánh giá học sinh giỏi?
A. Nhận biết
B. Thông hiểu
C. Vận dụng
D. Vận dụng cao
Câu 13: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các thiết bị dạy học tối thiểu đối với môn Công nghệ 6 gồm những gì?
A. Tranh giáo khoa
B. Các video
C. Thiết bị thực hành và thiết bị dùng chung
D. Tất cả các phương án trên
Câu 14: Các bài học trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Cánh Diều được thiết kế theo hướng
A. Tích hợp lí thuyết và thực hành
B. Tích hợp giáo dục môi trường, sử dụng công nghệ an toàn, tiết kiệm năng lượng, hướng nghiệp
C. Tạo động cơ, hứng thú học tập, tìm tòi và khám phá khoa học
D. Tất cả các phương án trên
Câu 15: Cấu trúc hoạt động trong kế hoạch bài dạy (giáo án) theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT gồm các nội dung:
A. Mục tiêu, nội dung, giao nhiệm vụ học tập sản phẩm và tổ chức thực hiện
B. Mục tiêu, nội dung, báo cáo, thảo luận và tổ chức thực hiện
C. Mục tiêu, nội dung, sản phẩm và tổ chức thực hiện
D. Mục tiêu, nội dung, sản phẩm và kết luận, nhận định
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Âm nhạc 6 sách Cánh diều
Câu 1: Môn Âm nhạc có các năng lực đặc thù:
A. Thể hiện âm nhạc, hiểu biết âm nhạc, sáng tạo âm nhạc.
B. Thể hiện âm nhạc, hiểu biết âm nhạc, cảm thụ âm nhạc.
C. Hiểu biết âm nhạc, cảm thụ âm nhạc, ứng dụng âm nhạc.
D. Thể hiện âm nhạc, cảm thụ và hiểu biết âm nhạc, ứng dụng và sáng tạo âm nhạc.
Câu 2: Môn Âm nhạc ở lớp 6 gồm những nội dung:
A. Hát, đọc nhạc, nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, tác giả tác phẩm.
B. Hát, đọc nhạc, giới thiệu nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, tác giả tác phẩm.
C. Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc.
D. Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, giới thiệu nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc.
Câu 3: Cấu trúc SGK Âm nhạc 6 Cánh diều gồm có:
A. 10 chủ đề, mỗi chủ để được dạy học trong 3 tiết. Ngoài ra còn có 5 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
B. 8 chủ đề, mỗi chủ đề được dạy học trong 4 tiết (riêng Chủ đề 8 là 3 tiết). Ngoài ra còn có 4 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
C. 8 chủ đề, mỗi chủ đề được dạy học trong 4 tiết. Ngoài ra còn có 3 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
D. 7 chủ đề, mỗi chủ đề được dạy học trong 5 tiết.
Câu 4: Nội dung hát trong SGK Âm nhạc 6 Cánh diều gồm có:
A. 5 bài hát lứa tuổi HS, 2 bài dân ca Việt Nam, 1 bài hát nước ngoài.
B. 4 bài hát lứa tuổi HS, 2 bài dân ca Việt Nam, 2 bài hát nước ngoài.
C. 5 bài hát lứa tuổi HS, 1 bài dân ca Việt Nam, 2 bài hát nước ngoài.
D. 6 bài hát lứa tuổi HS, 1 bài dân ca Việt Nam, 1 bài hát nước ngoài.
Câu 5: Nội dung nghe nhạc trong SGK Âm nhạc 6 Cánh diều gồm có:
A. 4 tác phẩm nhạc có lời, 4 tác phẩm nhạc không lời.
B. 3 tác phẩm nhạc có lời, 3 tác phẩm nhạc không lời.
C. 2 tác phẩm nhạc có lời, 4 tác phẩm nhạc không lời.
D. 4 tác phẩm nhạc có lời, 2 tác phẩm nhạc không lời.
Câu 6: Nội dung đọc nhạc trong SGK Âm nhạc 6 Cánh diều gồm có:
A. 8 bài đọc nhạc.
B. 6 bài đọc nhạc và 2 bài luyện tập cơ bản.
C. 8 bài đọc nhạc và 4 bài luyện tập cơ bản.
D. 4 bài đọc nhạc và 4 bài luyện tập cơ bản.
Câu 7: Nội dung nhạc cụ trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều gồm có:
A. Các bài tập tiết tấu và các bài tập hoà âm.
B. Các bài tập tiết tấu, bài tập hoà âm và các bài hoà tấu.
C. Các bài tập tiết tấu.
D. Các bài tập hoà âm.
Câu 8: HS luyện tập các bài tập nhạc cụ tiết tấu trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều bằng:
A. Bất cứ loại nhạc cụ gõ nào và động tác cơ thể.
B. Nhạc cụ gõ có hình ảnh in trong bài tập.
C. Nhạc cụ gõ có hình ảnh in trong bài tập và động tác cơ thể.
D. Động tác cơ thể.
Câu 9: HS luyện tập các bài hoà tấu trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều bằng:
A. Nhạc cụ gõ và đàn phím điện tử.
B. Nhạc cụ gõ và kèn phím.
C. Nhạc cụ gõ và sáo recorder.
D. Bất cứ loại nhạc cụ gõ và nhạc cụ giai điệu nào mà nhà trường có.
Câu 10: Nội dung lí thuyết âm nhạc trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều gồm có:
A. Các thuộc tính cơ bản của âm thanh có tính nhạc; Kí hiệu âm bằng hệ thống chữ cái Latin.
B. Nhịp 4/4.
C. Cung, nửa cung; Các bậc chuyển hoá, dấu hoá.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Nội dung thường thức âm nhạc trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều gồm có:
A. Tìm hiểu 4 loại nhạc cụ: đàn tranh, đàn đáy, guitar, accordion.
B. Tìm hiểu hình thức hát bè; Giới thiệu Nghệ sĩ nhân dân Quách Thị Hồ và nhạc sĩ Cao Văn Lầu.
C. Giới thiệu các nhạc sĩ: Đỗ Nhuận, Văn Cao, Hoàng Việt, Mozart.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Mạch hoạt động Trải nghiệm và khám phá được xây dựng trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều nhằm:
A. Giúp HS vận dụng kiến thức và kĩ năng một cách sáng tạo.
B. Phát triển năng lực âm nhạc cho HS.
C. Gắn kết kiến thức của môn Âm nhạc với các môn học khác.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Đối với các hoạt động Trải nghiệm và khám phá trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều:
A. GV đưa thêm vào bài dạy.
B. GV giao cho HS tự học.
C. GV dùng làm trò chơi khởi động lúc đầu giờ.
D. GV chủ động lựa chọn 1 trong 3 phương án trên.
Câu 14: Trong SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều, có sự tích hợp giữa các nội dung:
A. Hát và đọc nhạc; Hát và nhạc cụ.
B. Đọc nhạc và nhạc cụ.
C. Nghe nhạc và thường thức âm nhạc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 15: Khi dạy học theo SGK Âm nhạc 6 Cánh Diều, GV sẽ:
A. Thực hiện theo đúng những hướng dẫn trong sách giáo viên.
B. Có thể thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học nhưng không được thay đổi thời lượng dạy học của từng nội dung.
C. Có thể thay đổi thời lượng dạy học của từng nội dung nhưng không được thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học.
D. Có thể thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học; có thể điều chỉnh thời lượng dạy học cho phù hợp điều kiện thực tiễn.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Mĩ thuật 6 sách Cánh diều
Câu 1: Nội dung định hướng chủ đề của Mĩ thuật 6:
A. Nghệ thuật Tiền sử và Cổ đại Việt Nam, thế giới.
B. Nghệ thuật trung đại
C. Nghệ thuật hiện đại
D. Nghệ thuật đương đại
Câu 2: Yêu cầu cần đạt của năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ thuộc nội dung Mĩ thuật ứng dụng lớp 6 là:
A. Xác định được mục đích sử dụng của sản phẩm. Chỉ ra được các bước cơ bản trong thực hành, sáng tạo sản phẩm.
B. Nhận xét, đánh giá được sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm học tập.
C. Sáng tạo từ những đồ vật, vật liệu sẵn có thành sản phẩm mới.
D. Phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm Mĩ thuật.
Câu 3: “Biết vận dụng giá trị thẩm mĩ của di sản văn hoá nghệ thuật vào thực hành sáng tạo. Vận dụng được nguyên lí cân bằng, tương phản và một số yếu tố tạo hình vào thực hành? sáng tạo” là yêu cầu cần đạt của năng lực nào trong môn Mĩ thuật 6?
A. Nhận thức thẩm mĩ
B. Quan sát thẩm mĩ
C. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ
D. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ
Câu 4: Có bao nhiêu mạch nội dung giáo dục Mĩ thuật lớp 6?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 5: Có bao nhiêu chủ đề học tập, bài học trong sách Mĩ thuật 6 Cánh Diều?
A. 6 chủ đề, 17 bài
B. 5 chủ đề. 15 bài
C. 5 chủ đề, 17 bài
D. 6 chủ đề, 16 bài
Câu 6: Chọn 2 nội dung về nghĩa của các chủ đề dạy học trong sách Mĩ Thuật 6 Cánh Diều?
A. Phát triển năng lực học sinh song song cùng giáo dục phẩm chất
B. Chú trọng phát triển năng lực học sinh
C. Tạo cơ hội cho giáo viên phát triển ý tưởng dạy học
D. Đảm bảo phân chia vấn đề trong giáo dục
E. Cả A & C đều đúng
F. Cả B & D đều đúng
Câu 7: Cấu trúc của một bài học trong sách mĩ thuật 6 Cánh Diều gồm bao nhiêu đề mục lớn?
A. 4 đề mục
B. 5 đề mục
C. 3 đề mục
D. 6 đề mục
Câu 8: Mục sáng tạo trong sách Mĩ thuật 6 Cánh Diều gồm có:
A. Tìm ý tưởng, thực hành, gợi ý, luyện tập
B. Sáng tạo, luyện tập
C. Hướng dẫn thực hành, luyện tập
D. Sáng tạo, vận dụng
Câu 9: Sách Mĩ thuật 6 Cánh Diều có 4 nội dung được thiết kế trên nền màu để liên kết với các đề mục của mỗi bài. Mối liên kết đề mục đó theo trình tự nào sau đây?
A. Khám phá – Em có biết; Sáng tạo – Tìm ý tưởng; Thực hành – Gợi ý; Luyện tập – Nhắc nhở.
B. Khám phá – Em có biết; Thực hành – Tìm ý tưởng; Sáng tạo – Gợi ý; Luyện tập – Nhắc nhở.
C. Khám phá – Em có biết; Sáng tạo – Tìm ý tưởng; Thực hành - Nhắc nhở; Luyện tập – Gợi ý.
Câu 10: Lựa chọn phương án đúng nhất: Đánh giá phẩm chất của học sinh trong giáo dục Mĩ thuật
A. Chủ yếu bằng định tính, thông qua quan sát, ghi chép, nhận xét bằng lời về thái độ, tình cảm, hành vi ứng xử của học sinh khi tham gia các hoạt động mĩ thuật.
B. Chủ yếu bằng định lượng, thông qua hệ thống các các bài tập Mĩ thuật.
C. Chủ yếu bằng định lượng, sử dụng phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập, vấn đáp.
Câu 11: Đâu là yêu cầu cần đạt của năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ lớp 6?
A. Biết ứng dụng sản phẩm vào thực tế cuộc sống.
B. Nhận xét, đánh giá được sản phẩm cá nhân, nhóm.
C. Biết đặt câu hỏi, trả lời và trao đổi về tác giả, tác phẩm.
D. Nêu được các bước thực hành, sáng tạo
E. Cả A & D đều đúng
F. Cả B & C đều đúng
Câu 12: Mục Ứng dụng trong mỗi bài học của sách Mĩ thuật 6 Cánh Diều nhằm mục tiêu:
A. Gợi ý học sinh ứng dụng kiến thức và sản phẩm mĩ thuật vào cuộc sống.
B. Gợi ý học sinh ứng dụng kĩ năng của bài học vào cuộc sống.
C. Gợi ý học sinh thuyết trình nêu quan điểm cá nhân, đánh giá sản phẩm Mĩ thuật.
D. Gợi ý học sinh sáng tạo sản phẩm Mĩ thuật.
Câu 13: Đâu không phải là các động từ mô tả mức độ Biết trong dạy học Mĩ thuật
A. Nhận biết được (yếu tố tạo hình, nguyên lí tạo hình, đặc điểm,…)
B. Đọc được tên (màu sắc, tác giả, sản phẩm, tác phẩm, trường phái,…)
C. Liệt kê được (đồ dùng, công cụ, vật liệu, ngành nghề,…)
D. Tạo được (sản phẩm, sự hài hòa, hòa sắc,…)
Câu 14: Chọn những đáp án đầy đủ nhất về mục tiêu giáo dục Mĩ thuật phổ thông:
A. Phát triển năng lực mĩ thuật cho học sinh.
B. Phát triển năng khiếu chuyên biệt cho tất cả học sinh.
C. Nhằm phát triển và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu mĩ thuật.
D. Đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện, cân bằng mọi năng lực học sinh.
E. Cả A & D đều đúng
F. Cả B & C đều đúng
Câu 15: Phương án nào đảm bảo đề kiểm tra của môn mĩ thuật có thể đánh giá đúng và đủ ba nhóm năng lực mĩ thuật (Quan sát và nhận thức thẩm mĩ, Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, Phân tích và đánh giá thẩm mĩ)?
A. Kết hợp giữa phương pháp tự luận hoặc trắc nghiệm với các hoạt động thực hành.
B. Tập trung vào việc thực hành sáng tạo để tạo ra sản phẩm.
C. Phối hợp hài hòa giữa tự luận, trắc nghiệm và thực hành.
D. Áp dụng phương pháp dạy học khám phá.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều
Câu 1: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành những năng lực đặc thù nào cho học sinh?
A. Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực hướng nghiệp
B. Năng lực sáng tạo; năng lực hướng nghiệp; năng lực giải quyết vấn đề
C. Năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; năng lực hướng nghiệp
D. Năng lực thích ứng với cuộc sống; năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; năng lực định hướng nghề nghiệp
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là mạch nội dung hoạt động trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp?
A. Hoạt động hướng vào bản thân
B. Hoạt động hướng đến xã hội
C. Hoạt động phát triển cộng đồng
D. Hoạt động hướng nghiệp
Câu 3: Nội dung yêu cầu cần đạt “Nhận biết được những dấu hiệu của thiên tai và biết cách tự bảo vệ trong một số tình huống thiên tai cụ thể” nằm trong mạch nội dung hoạt động nào?
A. Hoạt động hướng vào bản thân
B. Hoạt động hướng đến xã hội
C. Hoạt động hướng đến tự nhiên
D. Hoạt động hướng nghiệp
Câu 4: Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, bộ sách Cánh Diều quán triệt sâu sắc tư tưởng nào sau đây của bộ sách Cánh Diều?
A. “Mang cuộc sống vào bài học, đưa bài học vào cuộc sống”
B. “Mang cuộc sống vào bài học, đưa bài học ra cuộc sống”
C. “Đưa cuộc sống vào bài học, mang bài học vào cuộc sống”
D. “Đưa cuộc sống vào bài học, đưa bài học ra cuộc sống”
Câu 5: Các yêu cầu cần đạt trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (Chương trình Giáo dục phổ thông 2018) được thể hiện như thế nào trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, bộ sách Cánh Diều?
A. Các yêu cầu cần đạt ở một mạch nội dung hoạt động được thể hiện trọn vẹn ở một chủ đề
B. Các yêu cầu cần đạt ở các mạch nội dung hoạt động được lựa chọn, sắp xếp phù hợp với từng chủ đề. Một chủ đề có thể thể hiện một số yêu cầu cần đạt ở những mạch nội dung hoạt động khác nhau
C. Các yêu cầu cần đạt ở một mạch nội dung hoạt động được thể hiện trong trong hai chủ đề liên tiếp
D. Các yêu cầu cần đạt ở một mạch nội dung hoạt động được thể hiện ở tất cả 9 chủ đề
Câu 6: Cấu trúc mỗi chủ đề được thể hiện như thế nào trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, bộ sách Cánh Diều?
A. Mục tiêu; các hoạt động; các yêu cầu đối với việc chuẩn bị; đánh giá cuối chủ đề
B. Mục tiêu; các yêu cầu đối với việc chuẩn bị; các hoạt động; thông điệp; đánh giá cuối chủ đề
C. Mục tiêu; các yêu cầu đối với việc chuẩn bị; các hoạt động; đánh giá cuối chủ đề; thông điệp
D. Mục tiêu; các hoạt động; các yêu cầu đối với việc chuẩn bị; thông điệp; đánh giá cuối chủ đề
Câu 7: Tiếp cận hoạt động được thể hiện trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, bộ sách Cánh Diều được hiểu là:
A. Các năng lực và phẩm chất được hình thành qua việc học sinh giải quyết các tình huống và thực hiện hoạt động cụ thể
B. Học sinh có thể huy động những kiến thức, kĩ năng đã có hoặc tìm kiếm các kiến thức và kĩ năng mới để hoàn thành hoạt động
C. Tổ chức các hoạt động để học sinh được tiếp cận thực tế, tham gia, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, vận dụng kinh nghiệm đã có của bản thân.
D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Mỗi chủ đề trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, bộ sách Cánh Diều được thiết kế thực hiện với các loại hình hoạt động nào?
A. Sinh hoạt dưới cờ; Hoạt động giáo dục theo chủ đề; sinh hoạt lớp hoặc sinh hoạt câu lạc bộ
B. Sinh hoạt dưới cờ; Hoạt động giáo dục theo chủ đề; Sinh hoạt lớp
C. Hoạt động giáo dục theo chủ đề; sinh hoạt lớp hoặc sinh hoạt câu lạc bộ
D. Hoạt động giáo dục theo chủ đề; sinh hoạt câu lạc bộ
Câu 9: Khi sử dụng Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, bộ sách Cánh Diều để tổ chức hoạt động cho học sinh thì:
A. Giáo viên triển khai đúng các hoạt động như sách giáo khoa gợi ý
B. Giáo viên có thể linh hoạt lựa chọn, sắp xếp các hoạt động
C. Giáo viên có thể sáng tạo, thiết kế các hoạt động mới nhưng phải đáp ứng yêu cầu cần đạt trong chương trình
D. Cả b và c đều đúng
Câu 10: Hoạt động giáo dục theo chủ đề trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, bộ sách Cánh Diều được tổ chức với những phương thức nào?
A. Phương thức khám phá; Phương thức trải nghiệm; Phương thức cống hiến; Phương thức tương tác
B. Phương thức khám phá; Phương thức giao lưu; Phương thức thể nghiệm; Phương thức nghiên cứu
C. Phương thức khám phá; Phương thức thể nghiệm, tương tác; Phương thức cống hiến; Phương thức nghiên cứu
D. Phương thức khám phá; Phương thức tương tác; Phương thức thể nghiệm; Phương thức nghiên cứu.
Câu 11: Quan điểm tiếp cận trong kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là:
A. Tập trung vào đánh giá kết quả và đánh giá để xếp hạng học sinh
B. Đánh giá để xếp hạng và đánh giá như hoạt động học
C. Đánh giá vì sự phát triển của người học và đánh giá để xếp hạng học sinh
D. Đánh giá vì sự phát triển của người học và đánh giá như hoạt động học
Câu 12: Bài dạy trong video tiết dạy minh hoạ thuộc chủ đề nào trong Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6, bộ sách Cánh Diều?
A. Chủ đề Tiếp nối truyền thống quê hương
B. Chủ đề Con đường tương lai
C. Chủ đề Nét đẹp mùa xuân
D. Chủ đề Cuộc sống quanh ta
Câu 13: Trong video tiết dạy minh hoạ, các hoạt động được tổ chức cho học sinh hướng đến đáp ứng yêu cầu cần đạt trong nội dung HOẠT ĐỘNG nào?
A. Hoạt động phát triển cộng đồng
B. Hoạt động xây dựng cộng đồng
C. Hoạt động hướng đến xã hội
D. Hoạt động công ích xã hội
Câu 14: Trong video tiết dạy minh hoạ, giáo viên đã thực hiện phương thức tổ chức chủ yếu nào?
A. Phương thức Khám phá
B. Phương thức Thể nghiệm, tương tác
C. Phương thức Cống hiến
D. Phương thức Nghiên cứu
Câu 15: Thông điệp của tiết dạy minh hoạ trong video là gì?
A. Bảo tồn những giá trị truyền thống là trách nhiệm thiêng liêng của mỗi học sinh, góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc.
B. Việc giữ gìn và phát triển các giá trị truyền thống không chỉ là nhiệm vụ mà còn là niềm tự hào của mỗi chúng ta.
C. Chúng ta, những thế hệ trẻ, chính là người kế thừa, bảo tồn và truyền lại những giá trị truyền thống quý báu cho thế hệ mai sau.
D. Cùng nhau chung tay lưu giữ, bảo tồn và tiếp nối những giá trị truyền thống của dân tộc, chúng ta sẽ tạo nên một tương lai bền vững và giàu bản sắc.
- Kể lại câu chuyện về tấm gương thiếu nhi tài năng hoặc dũng cảm - Bài văn kể chuyện lớp 4 bộ sách Chân trời sáng tạo
- Viết đoạn văn kể lại sự kiện đáng nhớ trong lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Hướng dẫn luyện viết đoạn văn sinh động và ý nghĩa dành cho học sinh lớp 4
- Viết đoạn văn nói về tài năng của một nhân vật mà em đã học, mở rộng vốn từ về tài trí trong chương trình Tiếng Việt 4 CTST.
- Văn mẫu lớp 6: Tóm tắt tác phẩm Lẵng quả thông (3 bài mẫu) - Tuyển tập văn mẫu hay dành cho học sinh lớp 6
- Mẫu tranh vẽ Hà Nội trong em 2024 - Cuộc thi sáng tạo nghệ thuật đầy cảm hứng