Ôn tập cuối năm Tiết 5: Hướng dẫn chi tiết môn Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều Tập 2 trang 124

Bên cạnh đó, tài liệu này còn hỗ trợ giáo viên soạn giáo án Ôn tập cuối năm Tiết 5 - Tuần 35 thuộc Bài 19: Ôn tập cuối năm học theo chương trình mới. Thầy cô và các em có thể tải miễn phí bài viết từ EduTOPS để chuẩn bị hiệu quả cho tiết học quan trọng này.
Soạn bài Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 - Cánh diều trang 124, 125
A. Đánh giá kỹ năng đọc thành tiếng và học thuộc lòng
B. Luyện từ và câu
Câu 1: Tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau:
a, (Vì, nhờ, tại) rét, rặng xoan năm nay chậm nảy lộc.
b, (Vì, nhờ, tại) nắng ấm, vườn đào nở hoa tưng bừng.
c, (Vì, nhờ, tại) không có răng, loài chim không nhai mà chỉ nuốt thức ăn.
Trả lời:
a, Vì rét, rặng xoan năm nay chậm nảy lộc.
b, Nhờ nắng ấm, vườn đào nở hoa tưng bừng.
c, Tại không có răng, loài chim không nhai mà chỉ nuốt thức ăn.
Câu 2: Bổ sung trạng ngữ vào chỗ thích hợp trong một đoạn văn dưới đây để giải thích:
a, Vì sao chuột thường gặm các vật cứng?
Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của loài chuột mỗi ngày mọc một dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Chuột phải gặm các vật cứng.
(Trạng ngữ: để khỏi vướng víu, để mài cho răng mòn đi)
b, Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên?
Các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mõm lợn rừng rất dài. Xương mũi của chúng rất cứng. Chúng thường dùng cái mũi và cái mồm đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.
(Trạng ngữ: để tìm kiếm thức ăn, để mài cho xương mòn đi)
Trả lời:
a, Vì sao chuột thường gặm các vật cứng?
Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của loài chuột mỗi ngày mọc một dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để khỏi vướng víu, chuột phải gặm các vật cứng.
b, Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên?
Các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mõm lợn rừng rất dài. Xương mũi của chúng rất cứng. Để tìm kiếm thức ăn, chúng thường dùng cái mũi và cái mồm đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.
Câu 3: Tìm từ ngữ thích hợp với ô trống để hoàn thành các câu sau:
a, Bằng ..., bạn Tuấn đã đạt được những kết quả học tập xuất sắc.
b, Với ..., bạn Đức luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chi đội trưởng.
c, .... Một giọng ca mượt mà và tình cảm, bạn Lan đã chinh phục được tất cả khán giả.
d, .... óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người nghệ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
Trả lời:
a, Bằng sự nỗ lực, bạn Tuấn đã đạt được những kết quả học tập xuất sắc.
b, Với trách nhiệm của mình, bạn Đức luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chi đội trưởng.
c, Với một giọng ca mượt mà và tình cảm, bạn Lan đã chinh phục được tất cả khán giả.
d, Bằng óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người nghệ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
- Hướng dẫn Soạn bài Củng cố và Mở rộng trang 33 - Ngữ Văn lớp 6, sách Kết nối tri thức tập 1
- Viết bài văn kể lại kỷ niệm đáng nhớ của bản thân (Dàn ý chi tiết + 15 bài mẫu) - Văn mẫu lớp 6
- Văn mẫu lớp 8: Phân tích bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh với sơ đồ tư duy chi tiết và 19 bài văn mẫu xuất sắc nhấtGiới thiệu về bài thơ 'Ngắm trăng': Bài thơ 'Ngắm trăng' của Hồ Chí Minh là một tác phẩm nổi bật trong kho tàng văn học Việt Nam, được viết trong hoàn cảnh đặc biệt. Bài thơ thể hiện những cảm xúc sâu sắc của tác giả về quê hương, đất nước, và khát vọng tự do. Đây là một tác phẩm tiêu biểu, với những giá trị nghệ thuật và tư tưởng vô cùng phong phú.Phân tích nghệ thuật trong bài thơ: 'Ngắm trăng' nổi bật với hình ảnh thiên nhiên và sự kết hợp giữa thực và ảo, phản ánh tâm trạng của tác giả. Hồ Chí Minh sử dụng hình ảnh vầng trăng để gửi gắm những suy tư sâu sắc về cuộc đời, với một sự đối thoại độc đáo giữa bản thân và vầng trăng. Những câu thơ mượt mà và giàu tính biểu tượng khiến bài thơ trở thành một tác phẩm đặc sắc trong nền văn học Việt Nam.Ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ không chỉ là lời tự sự về tâm trạng của tác giả, mà còn chứa đựng thông điệp về lòng yêu nước, sự kiên trì và khát vọng tự do. Vầng trăng trong bài thơ là biểu tượng cho khát vọng tự do và niềm tin vào tương lai tươi sáng. Những hình ảnh này thể hiện một cách trực quan sự kết nối giữa tác giả và đất nước trong cuộc sống đầy gian khó.Kết luận: Phân tích bài thơ 'Ngắm trăng' không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị nghệ thuật mà còn làm phong phú thêm những hiểu biết về tư tưởng và tình cảm của Hồ Chí Minh. Với sơ đồ tư duy đi kèm, bài phân tích sẽ giúp học sinh nắm bắt dễ dàng các ý chính của tác phẩm và phát triển kỹ năng phân tích văn học một cách hệ thống.
- Soạn bài Cô bé bán diêm - Ngữ văn lớp 6 trang 16 sách Cánh Diều tập 2: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
- Tập làm văn lớp 4: Kết bài mở rộng Tả cây đa cổ thụ (4 mẫu) - Hướng dẫn xây dựng kết bài ấn tượng trong bài văn miêu tả cây cối