Soạn bài Tràng giang - Kết nối tri thức Ngữ văn 11, trang 59 sách Kết nối tri thức tập 1
Bài thơ Tràng giang của Huy Cận, một kiệt tác văn học, được đưa vào chương trình Ngữ văn lớp 11, mang đến cho học sinh cái nhìn sâu sắc về nỗi buồn và sự cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn.

EduTOPS xin giới thiệu đến các bạn học sinh bài Soạn văn 11: Tràng giang, một tài liệu tham khảo hữu ích để khám phá sâu hơn về tác phẩm này.
1. Soạn bài Tràng giang ngắn gọn
Câu 1. Bạn có cảm nhận gì về nhan đề Tràng giang? Nhan đề và lời đề từ liên quan thế nào với nội dung cảm xúc của bài thơ?
Hướng dẫn giải:
- Nhan đề “Tràng giang” tuy ngắn gọn nhưng chứa đựng nhiều tầng ý nghĩa sâu sắc.
- Nhan đề gợi lên một không gian vũ trụ rộng lớn, đồng thời khắc họa nỗi buồn mênh mang của con người khi đối diện với dòng sông bao la.
- Lời đề từ phản ánh tâm trạng suy tư, sầu muộn về sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ vô tận, đồng thời bộc lộ nỗi khắc khoải không gian.
Câu 2. Có thể sử dụng những từ ngữ nào để miêu tả tính chất của khung cảnh được “vẽ” ra trong bài thơ?
Hướng dẫn giải:
Những từ ngữ phù hợp: đẹp đẽ, rộng lớn nhưng thấm đượm nỗi buồn, mang màu sắc cổ điển mà vẫn hiện đại.
Câu 3. Bài thơ đã được cấu tứ như thế nào? Bạn dựa vào đâu để xác định điều đó?
Hướng dẫn giải:
- Cấu tứ: mở đầu bằng khung cảnh bao quát của thiên nhiên trên sông, sau đó đi vào chi tiết của cảnh vật và từ đó bộc lộ tâm trạng của tác giả.
- Dựa vào cách tổ chức hình ảnh trung tâm trong bài thơ để xác định cấu tứ.
Câu 4. Chỉ ra sự tương phản giữa các hình ảnh trong khổ thơ thứ hai. Sự tương phản đó có ý nghĩa gì và tiếp tục được triển khai ở các khổ thơ kế tiếp như thế nào?
Hướng dẫn giải:
- Hình ảnh tương phản: nắng xuống – trời lên, sông dài – trời rộng – bến cô liêu.
- Ý nghĩa: gợi lên không gian bao la của thiên nhiên, từ đó làm nổi bật sự nhỏ bé, cô đơn của con người và thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết.
Câu 5. Bài thơ có những điểm khác biệt nào trong cách sử dụng ngôn ngữ? Hãy làm rõ hiện tượng này qua việc phân tích một ví dụ tiêu biểu.
Hướng dẫn giải:
- Về kết hợp từ: buồn điệp điệp, nước song song, sầu trăm ngả, sâu chót vót, niềm thân mật,...
- Về cú pháp: thuyền về nước lại, nắng xuống trời lên, Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều xa,...
Câu 6. Nêu một số thi liệu truyền thống xuất hiện trong văn bản. Việc tác giả sử dụng những thi liệu ấy cho biết thêm điều gì về cấu tứ của bài thơ?
Hướng dẫn giải:
- Thi liệu truyền thống: đề tài sông nước, từ Hán Việt, thể thơ thất ngôn, tả cảnh ngụ tình,...
- Tác dụng: tạo không khí cổ điển, trầm mặc, gợi nhớ về những giá trị văn hóa xưa.
Câu 7. Tràng giang thường được nhìn nhận là bài thơ giàu yếu tố tượng trưng. Bạn suy nghĩ như thế nào về nhận định này?
Hướng dẫn giải:
- Ý kiến: đồng tình.
- Giải thích: hình ảnh ước lệ, tượng trưng mang màu sắc cổ điển, góp phần tạo nên chiều sâu cho tác phẩm.
Câu 8. Bài thơ đã giúp bạn có thêm cảm nhận gì về đời sống, về mối quan hệ giữa con người cá nhân với vũ trụ vô biên?
Hướng dẫn giải:
Con người chỉ là một hạt cát nhỏ nhoi giữa vũ trụ bao la và vô tận.
2. Soạn bài Tràng giang - Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
2.1 Trước khi đọc
Câu 1. Theo bạn, vì sao người đọc lại có thể rung động trước bài thơ được viết bởi một người xa lạ, có những trải nghiệm khác biệt với mình?
Hướng dẫn giải:
Người đọc có thể rung động trước bài thơ của một người xa lạ, dù trải nghiệm khác biệt, bởi tác phẩm có khả năng khơi gợi cảm xúc sâu sắc và người đọc sở hữu tâm hồn tinh tế, nhạy cảm.
Câu 2. Bạn có cho rằng cảnh trời đất mênh mông trong buổi chiều tà thường mang một ý nghĩa đặc biệt đối với tâm hồn mỗi người? Hãy đọc một số câu thơ mà bạn biết nói về cảnh ấy, thời điểm ấy.
Hướng dẫn giải:
- Cảnh trời đất mênh mông trong buổi chiều tà thường mang ý nghĩa đặc biệt, gợi lên nỗi buồn và sự suy tư trong tâm hồn mỗi người.
- Một số câu thơ tiêu biểu:
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
(Qua đèo Ngang, Bà Huyện Thanh Quan)
Quê hương khuất bóng hoàng hôn,
Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai?
(Hoàng Hạc lâu, Thôi Hiệu)
2.2 Đọc văn bản
Câu 1. Hình ảnh xuất hiện ở câu cuối khổ thơ có thể gợi lên những cảm nhận gì?
Hướng dẫn giải:
Hình ảnh “củi một cành khô lạc mấy dòng” khắc họa nỗi ám ảnh về thân phận con người nhỏ bé, lạc lõng giữa dòng đời vô định, không biết sẽ trôi dạt về đâu.
Câu 2. Thế nào là “sâu chót vót”?
Hướng dẫn giải:
“Sâu chót vót”: một không gian vừa cao vừa sâu thăm thẳm, không có điểm dừng, gợi lên cảm giác vô tận và bao la.
2.3 Sau khi đọc
Câu 1. Bạn có cảm nhận gì về nhan đề Tràng giang? Nhan đề và lời đề từ liên quan thế nào với nội dung cảm xúc của bài thơ?
Hướng dẫn giải:
- Cảm nhận về nhan đề “Tràng giang” ngắn gọn nhưng giàu ý nghĩa:
- “Tràng giang”: Cách đọc chệch âm của từ “trường giang” có nghĩa là sông dài.
- Âm “ang” là một âm mở, khi đọc lên giúp gợi mở cả về chiều dài lẫn chiều rộng.
- Nhan đề giúp người đọc hình dung ra một không gian vũ trụ bao la, gợi ra một nỗi buồn mênh mang của con người khi đứng trước dòng sông.
- Lời đề từ của bài thơ đã thể hiện được tâm trạng suy tư, sầu muộn của Huy Cận về sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ rộng lớn; bộc lộ nỗi khắc khoải không gian của hồn thơ Huy Cận.
Câu 2. Có thể dùng những từ nào để chỉ tính chất của khung cảnh được “vẽ” ra trong bài thơ?
Hướng dẫn giải:
Những từ nào để chỉ tính chất của khung cảnh được “vẽ” ra trong bài thơ: đẹp đẽ, rộng lớn nhưng thấm đượm nỗi buồn, mang màu sắc cổ điển mà hiện đại.
Câu 3. Bài thơ đã được cấu tứ như thế nào? Bạn dựa vào đâu để xác định như vậy?
Hướng dẫn giải:
- Bài thơ được cấu tứ như sau: Mở đầu là khung cảnh bao quát của thiên nhiên trên sông, sau đó là khung cảnh chi tiết của thiên nhiên trên sông và từ đó bộc lộ tâm trạng của tác giả.
- Dựa vào cách tổ chức hình ảnh trung tâm trong bài thơ là khung cảnh thiên nhiên trên sông nước.
Câu 4. Chỉ ra sự tương phản giữa các hình ảnh trong khổ thơ thứ hai. Sự tương phản đó có ý nghĩa gì và tiếp tục được triển khai ở các khổ thơ kế tiếp như thế nào?
Hướng dẫn giải:
- Hình ảnh tương phản trong khổ thơ thứ 2: nắng xuống – trời lên, sông dài – trời rộng – bến cô liêu.
- Ý nghĩa của sự tương phản gợi lên một không gian rộng lớn, mênh mông của thiên nhiên, từ đó làm nổi bật sự nhỏ bé, cô độc của con người và thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết.
Câu 5. Bài thơ có những điểm khác biệt nào trong cách sử dụng ngôn ngữ? Hãy làm rõ hiện tượng này qua việc phân tích một ví dụ tiêu biểu.
Hướng dẫn giải:
- Về kết hợp từ: buồn điệp điệp, nước song song, sầu trăm ngả, sâu chót vót, niềm thân mật,...
- Về cú pháp: thuyền về nước lại, nắng xuống trời lên, Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều xa,...
- Ví dụ: “buồn điệp điệp” gợi cảm giác nỗi buồn như những đợt sóng nối đuôi nhau vỗ vào bờ không ngừng, không dứt, tô đậm thêm không gian rộng lớn, bao la.
Câu 6. Nêu một số thi liệu truyền thống xuất hiện trong văn bản. Việc tác giả sử dụng những thi liệu ấy cho biết thêm điều gì về cấu tứ của bài thơ?
Hướng dẫn giải:
- Thi liệu truyền thống: đề tài sông nước quen thuộc; sử dụng từ Hán Việt (tràng giang); thể thơ thất ngôn, tả cảnh ngụ tình.
- Tác dụng: tạo không khí cổ điển, trầm mặc, thể hiện sự trang nhã trong lời thơ và câu từ của tác giả.
Câu 7. Tràng giang thường được nhìn nhận là bài thơ giàu yếu tố tượng trưng. Bạn suy nghĩ như thế nào về nhận định này?
Hướng dẫn giải:
- Ý kiến: đồng tình.
- Giải thích: hình ảnh ước lệ, tượng trưng mang màu sắc cổ điển được sử dụng nhiều như dòng sông, con thuyền, cánh chim, mây, núi, khói hoàng hôn.
Câu 8. Bài thơ đã giúp bạn có thêm cảm nhận gì về đời sống, về mối quan hệ giữa con người cá nhân với vũ trụ vô biên?
Hướng dẫn giải:
Con người chỉ là một phần nhỏ bé trong vũ trụ vô biên. Tuy nhiên, dù vũ trụ có rộng lớn đến đâu, con người vẫn là một cá thể duy nhất và đặc biệt.
2.4 Kết nối đọc - viết
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) bày tỏ sự tâm đắc của bạn về một phương diện nổi bật của bài thơ Tràng giang.
Hướng dẫn giải:
Bài thơ Tràng giang để lại cho người đọc nhiều ấn tượng sâu sắc. Trong đó, tôi đặc biệt tâm đắc với lời đề từ: “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài”. Lời đề từ này do chính tác giả viết, với từ “bâng khuâng” gợi lên cảm giác xao xuyến, trống trải của con người khi đứng trước không gian bao la của vũ trụ. Từ “nhớ” lại thể hiện sự hoài niệm về những gì đã qua. Hình ảnh “trời rộng”, “sông dài” mở ra một không gian đa chiều, từ cao đến thấp, từ xa đến gần, tạo nên một bức tranh thiên nhiên hùng vĩ. Lời đề từ không chỉ khắc họa tâm trạng suy tư, sầu muộn của Huy Cận trước sự nhỏ bé của con người trong vũ trụ rộng lớn mà còn bộc lộ nỗi khắc khoải không gian trong hồn thơ ông.
- Soạn bài Hình tượng con người chinh phục thiên nhiên trong tác phẩm “Ông già và biển cả” - Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 11, trang 46, sách Chân trời sáng tạo tập 1
- Văn mẫu lớp 11: Khám phá tâm trạng Thúy Kiều qua đoạn trích Trao Duyên - 3 dàn ý & 18 bài văn mẫu xuất sắc
- Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt tác phẩm Ca Huế (3 bài mẫu) - Tuyển tập văn mẫu hay dành cho học sinh lớp 7
- Soạn bài Củng cố, mở rộng trang 37 - Kết nối tri thức 10: Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 10 tập 1
- Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt tác phẩm Người ngồi đợi trước hiên nhà (2 bài mẫu) - Tuyển tập văn mẫu hay dành cho học sinh lớp 7