Soạn bài Ôn tập cuối học kì I - Ngữ văn lớp 8 trang 131 sách Chân trời sáng tạo tập 1
Hôm nay, EduTOPS mang đến tài liệu Soạn văn 8: Ôn tập cuối học kì I, một nguồn tài liệu quý giá giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức môn Ngữ văn một cách hiệu quả và sâu sắc.

Các bạn học sinh lớp 8 có thể tham khảo tài liệu này để củng cố kiến thức và chuẩn bị bài học một cách tốt nhất. Nội dung chi tiết sẽ được cập nhật ngay sau đây.
Soạn bài Ôn tập cuối học kì I - Tổng hợp kiến thức Ngữ văn lớp 8
I. Đọc - Khám phá thế giới văn học đa sắc màu
Câu 1. Hãy nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B để hiểu rõ hơn về đặc trưng của từng loại văn bản:
A ( Thể loại) | B ( Đặc điểm) |
1. Thơ sáu chữ | a. là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
2. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên | b. là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười, nhằm mục đích giải trí hoặc phê phán, châm biếm, đả kích những thói hư tật xấu trong cuộc sống |
3. Hài kịch | c. là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên. Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học |
4. Luận điểm trong văn bản nghị luận | d. là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
5. Truyện cười | đ. là một thể loại kịch, dùng biện pháp gây cười đề chế giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người |
6. Thơ bảy chữ | e. là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận đề. |
Gợi ý: Hãy phân tích kỹ đặc điểm của từng thể loại để tìm ra sự tương đồng chính xác.
1 - d: Thể loại truyện ngắn thường tập trung vào một tình huống đặc biệt và có kết thúc bất ngờ.
2 - c: Thơ tự do mang đến sự linh hoạt trong cách diễn đạt và không bị ràng buộc bởi quy tắc niêm luật.
3 - đ: Kịch bản văn học thường được xây dựng qua đối thoại và hành động của nhân vật.
4 - e: Văn bản nghị luận thường sử dụng lập luận chặt chẽ để thuyết phục người đọc.
5 - b: Truyện cổ tích thường chứa đựng yếu tố kỳ ảo và bài học đạo đức sâu sắc.
6 - a: Văn bản miêu tả tập trung vào việc khắc họa chi tiết hình ảnh, cảm xúc và không gian.
Câu 2. Hãy chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I và hoàn thành bảng sau (làm vào vở):
Bài học | Tên văn bản | Tác giả | Thể loại | Đặc điểm | |
Nội dung | Hình thức | ||||
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
4 | |||||
5 |
Câu 3. Hãy tóm tắt những kinh nghiệm quý báu mà em đã tích lũy được trong học kì I về việc đọc hiểu văn bản theo các thể loại cụ thể.
STT | Thể loại | Kinh nghiệm đọc rút ra |
1 | Thơ sáu chữ, bảy chữ | |
2 | Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên | |
3 | Văn bản nghị luận | |
4 | Truyện cười | |
5 | Hài kịch |
II. Tiếng Việt - Khám phá sự phong phú của ngôn ngữ
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Tiếng cười đóng một vai trò quan trọng trong cấu trúc cơ thể con người. Nó không chỉ giúp cơ thể khỏe mạnh mà còn mang lại niềm vui và sự thoải mái. Tiếng cười bắt nguồn từ phổi và cơ hoành, tạo ra những rung động lan tỏa khắp các cơ quan nội tạng, giúp cơ thể vận động nhịp nhàng. Về mặt y học, tiếng cười kích thích tuần hoàn máu, tăng cường hô hấp, và làm ấm cơ thể, mang lại sự căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được phục hồi về trạng thái cân bằng, giúp các chức năng cơ thể hoạt động hài hòa và bền vững hơn.
(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)
a. Hãy xác định đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.
b. Hãy xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có).
c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng.
Gợi ý:
a. Diễn dịch
b. Câu chủ đề: Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trọng với cấu trúc cơ thể của chúng ta.
- lưu thông: di chuyển thông suốt không bị ứ đọng, ngưng trệ
- cấu trúc: quan hệ giữa các thành phần tạo nên một chỉnh thể (nói tổng quát)
- cơ quan: bộ phận của cơ thể, thực hiện một chức năng nhất định
Câu 2. Cho bài ca dao sau:
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lửa trời sẵn ăn.
a. Hãy xác định từ ngữ địa phương có trong bài ca dao và nêu tác dụng của từ ngữ này.
b. Tìm thán từ có trong bài ca dao và cho biết tác dụng của thán từ ấy.
Gợi ý:
a.
- Từ ngữ địa phương: miệt
- Tác dụng: thể hiện lòng tự hào, nét đặc trưng của cảnh quan quê hương
b.
- Thán từ: ơi
- Tác dụng: gọi đáp
Câu 3. Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.
a. Tìm từ tượng thanh có trong câu tục ngữ trên và cho biết từ tượng thanh ấy có tác dụng gì?
b. Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu tục ngữ trên.
III. Viết - Rèn luyện kỹ năng viết sáng tạo và hiệu quả
Câu 1. Hãy điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau:
Kiểu bài | Khái niệm | Đặc điểm | Bố cục |
Văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên | |||
Văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống | |||
Bài văn kể lại một hoạt động xã hội |
Câu 2. Trong học kì I của lớp 8, em đã được tiếp tục rèn luyện một số kiểu bài viết đã học từ lớp 6 và lớp 7. Đó là những kiểu bài nào? So với các lớp trước, ở học kì này, em đã học thêm được điều gì mới về cách viết các kiểu bài ấy?
Câu 3. Hãy nhận định xem các cách viết các kiểu bài đã học ở kì I được trình bày trong bảng sau là đúng hay sai?
STT | Nhận định về cách viết các kiểu bài | Đúng | Sai | Lí giải nếu sai |
1 | Khi làm thơ sáu chữ bảy chữ chỉ được sử dụng một loại vần trong số các loại vần như vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách/ vần chéo. | |||
2 | Bố cục của đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do gồm hai phần sau: mở đoạn (giới thiệu nhan đề bài thơ tự do, tên tác giả, nêu cảm nghĩ chung về bài thơ), thân đoan (nêu các ý thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về toàn bộ bài thơ hoặc một vài nét độc đáo của bài thơ). | |||
3 | Đối với bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, nội dung phần giải thích cần rõ ràng, chính xác, lôgic, chặt chẽ, thuyết phục về những nguyên nhân dẫn đến và trình tự diễn ra của hiện tượng tự nhiên. | |||
4 | Để thu thập tư liệu cho bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, người viết chỉ cần chú ý quan sát và ghi chép lại cẩn thận cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên. | |||
5 | Phần nội dung của văn bản kiến nghị gồm: lí do kiến nghị, nội dung kiến nghị | |||
6 | Đối với bài văn kể về một hoạt động xã hội, người kể có thể sắp xếp các sự kiện không theo trật tự diễn tiến của hoạt động để gây ấn tượng đặc biệt với người đọc. | |||
7 | Đối với bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, khi bàn luận về vấn đề, người viết cần đưa ra lí lẽ từ nhiều khía cạnh, thể hiện góc nhìn đa chiều về vấn đề nghị luận. | |||
8 | Khi triển khai phần thân bài của bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống, người viết cần thực hiện hai thao tác giải thích từ ngữ, ý kiến cần bàn luận và bàn luận về vấn đề. |
IV. Nói và nghe - Phát triển kỹ năng giao tiếp hiệu quả
Câu 1. Hãy liệt kê những nội dung thực hành nói và nghe mà em đã trải nghiệm ở mỗi bài học trong học kì I. Trong những nội dung ấy, em có ấn tượng nhất với trải nghiệm ở bài học nào?
Câu 2. Theo em, việc nghe tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác và nghe nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, sau đó trình bày lại nội dung đó có điểm gì giống và khác nhau?
Câu 3. Nếu được chia sẻ kinh nghiệm liên quan đến việc trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, em sẽ chọn chia sẻ điều gì?
Câu 4. Điều quan trọng nhất cần lưu ý để việc thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống đạt kết quả như mong muốn là gì? Vì sao em cho rằng như vậy?
- Viết bài văn kể lại câu chuyện ý nghĩa về tình bạn hoặc tình cảm gia đình (6 mẫu) - Ôn tập học kì 1, Tiết 6, 7 - Tiếng Việt 4 CTST
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 7 năm học 2024 - 2025 dành cho học sinh tại Hà Nội và Vũng Tàu
- Văn mẫu lớp 7: Cảm nhận sâu sắc bài thơ Đợi mẹ của nhà thơ Vũ Quần Phương (4 bài mẫu) - Tuyển tập văn mẫu hay lớp 7
- Chứng minh câu 'Đoàn kết là sức mạnh vô địch' - Tuyển tập 11 bài văn mẫu lớp 7
- Suy ngẫm về những con người lao động, chiến đấu và hi sinh để mang lại hạnh phúc, bình yên cho cuộc sống - Những tấm gương sáng - Tiếng Việt 4 KNTT