Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 7 năm học 2024 - 2025 dành cho học sinh tại Hà Nội và Vũng Tàu

Đề cương ôn tập môn Giáo dục địa phương lớp 7 học kì 1 được biên soạn dành riêng cho học sinh tại hai tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Hà Nội. Với cấu trúc khoa học, đề cương giúp giáo viên định hướng ôn tập trọng tâm, tránh tình trạng ôn tập lan man, đồng thời nâng cao hiệu quả học tập cho học sinh. Dưới đây là toàn bộ nội dung đề cương ôn tập chi tiết, mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo.
Đề cương học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 7 năm học 2024 - 2025
- 1. Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục địa phương 7 - Vũng Tàu
- 2. Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục địa phương 7 - Hà Nội
1. Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục địa phương 7 - Vũng Tàu
- Học sinh ôn tập các chủ đề để chuẩn bị cho phần bài tập trắc nghiệm
- Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm gợi ý:
Câu 1: Ở vùng đồi núi thấp, cư dân cổ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu canh tác nông nghiệp theo phương thức nào?
A. Trồng lúa nước
B. Chăn nuôi
C. Săn bắn
D. Đốt rừng làm nương rẫy
Câu 2: Sản phẩm của nghề đan lát có nguyên liệu từ loại cây nào?
A. Bông
B. Tre
C. Mây
D. Đáp án B và C đúng
Câu 3: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có bao nhiêu mùa trong năm?
A. Một mùa
B. Hai mùa
C. Ba mùa
D. Bốn mùa
Câu 4: Trong thời cổ đại, ban đầu cư dân cổ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có tổ chức gia đình theo chế độ nào?
A. Mẫu hệ
B. Phụ hệ
C. Cả đáp án A và B đều đúng
D. Cả đáp án A và B đều sai
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cư dân cổ ở vùng đất Bà Rịa – Vũng Tàu có đời sống văn hóa ………………………………………….
A. Độc đáo
B. Đặc sắc
C. Giàu truyền thống
D. Phong phú, độc đáo, thể hiện bản sắc riêng
Câu 6: Tín ngưỡng của cư dân cổ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có gì đặc biệt?
A. Không có tín ngưỡng
B. Tin có thần và thờ cúng nhiều vị thần
C. Theo đạo Phật
D. Theo đạo Thiên chúa
Câu 7: Nguồn lương thực chủ yếu của cư dân cổ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là gì?
A. Ngô
B. Khoai
C. Sắn
D. Lúa gạo, lúa nếp
Câu 8: Cư dân cổ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cư trú ở đâu?
A. Hang đá
B. Nhà tranh
C. Nhà đất
D. Nhà sàn
Câu 9: Từ thế kỉ X đến XVI, BRVT là vùng đất chưa phát triển nguyên nhân do:
A. Nguồn nhân lựu ít B. Công cụ sản xuất thô sơ
C. Kỉ thuật canh tác lạc hâu
D. Cả A, B, C
Câu 10: Các dân tộc cổ của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thường tập trung sống ở đâu?
A. Vùng đồi núi thấp, cạnh sông suối
B. Vùng đất cát
C. Vùng ngập mặn
D. Vùng đồng bằng ven biển
Câu 11: Cộng đồng cư dân cổ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có tập quán sinh sống và sản xuất nào?
A. Định canh định cư
B. Du canh du cư
C. Đáp án A và B đều đúng
D. Đáp án A và B đều sai
Câu 12: Hàng năm, cư dân cổ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thường tổ chức các lễ hội nào?
A. Lễ hội cúng thần biển
B. Lễ hội cúng thần lúa và thần rừng
C. Lễ hội cúng thần sông
D. Lễ hội cúng thần mưa
Câu 13: Hiện nay, lễ hội nào đang tồn tại và được tổ chức hàng năm tại thành phố Vũng Tàu?
A. Lễ hội Dinh Cô
B. Lễ hội cầu an
C. Lễ hội Nghinh Ông
D. Lễ hội Nhan Lúa – Thần Nông
......................
2. Đề cương ôn tập học kì 1 Giáo dục địa phương 7 - Hà Nội
I/ Nội dung ôn tập:
- Chủ đề 1: Lịch sử Hà Nội từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Chủ đề 2: Sự phát triển văn hóa của Hà Nội từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Chủ đề 3: Vị trí và sự thay đổi phạm vi hành chính thành phố Hà Nội
II/ Hình thức: Tự luận kết hợp trắc nghiệm
1/ Trắc nghiệm: 5 điểm (10 câu trắc nghiệm)
2/ Tự luận: 5 điểm
III/ Một số câu hỏi gợi ý: Học sinh ôn tập lại kiến thức các bài đã học để hoàn thành bài kiểm tra?
A/ Trắc nghiệm:
Câu 1: Sau khi lên ngôi mở đầu triều đại nhà Lý, vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là Thăng Long. Em hãy cho biết tên gọi Thăng Long xuất hiện vào năm nào?
A. 1009
B. 1010
C. 1011
D. 1012
Câu 2: Vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long do những lợi thế nhiều mặt cho sự phát triển đất nước của vùng đất này. Trong “Chiếu dời đô”, vua Lý Thái Tổ đã xác định những lợi thế nào của đất Thăng Long?
A. Là chỗ tụ hội quan yếu của bốn phương.
B. Được thế rồng cuộn hổ ngồi.
C. Muôn vật hết sức tươi tốt phồn thịnh.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3: Trên cơ sở thành Đại La, Lý Công Uẩn xây dựng một kinh thành mới. Kinh thành được giới hạn bằng 3 con sông. Em hãy cho biết đó là những con sông nào?
A. Phía Đông là Sông Hồng, phía Bắc và phía Tây là sông Tô Lịch, phía Nam là sông Kim Ngưu.
B. Phía Đông là Sông Hồng, phía Bắc và phía Tây là sông Kim Ngưu, phía Nam là sông Đuống.
C. Phía Đông là Sông Đáy, phía Bắc và phía Tây là sông Nhuệ, phía Nam là sông Kim Ngưu.
D. Phía Đông là Sông Hồng, phía Bắc và phía Tây là sông Tô Lịch, phía Nam là sông Đuống.
Câu 4: Trường Đại học đầu tiên của quốc gia Đại Việt có tên gọi là gì?
A. Đại học Quốc Gia
B. Quốc Tử Giám
C. Đại học Đông Đô
D. Tử Cấm Thành
Câu 5: Chùa Một Cột được xây dựng năm nào?
A. 1047
B. 1048
C. 1049
D. 1050
Câu 6: Chùa Một Cột còn có tên gọi nào khác sau đây?
A. Chùa Láng
B. Chùa Trầm
C. Chùa Hà
D. Chùa Diên Hựu
Câu 7: Trần Cảnh lên ngôi vua năm bao nhiêu?
A. 1226
B. 1227
C. 1228
D. 1229
Câu 8: Năm 1230 Kinh thành Thăng Long dưới thời Trần có bao nhiêu phường?
A. 60 phường
B. 61 phường
C. 62 phường
D. 63 phường
Câu 9: Trong vòng 30 năm (1258-1288), quân xâm lược Mông-Nguyên đã mấy lần xâm lược Đại Việt?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10: Trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên, nhân dân Thăng Long dưới thời Trần có đóng góp quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến. Tiêu biểu là cùng vua tôi nhà Trần thực hiện kế sách gì?
A. Đánh cỏ động rắn
B. Dương đông kích tây
C. Bế quan tỏa cảng
D. Vườn không nhà trống
Câu 11: Năm nào đánh dấu sự kiện khoa thi nho học đầu tiên được tổ chức dưới triều đại nhà Trần?
A. 1232
B. 1233
C. 1234
D. 1235
Câu 12: Hà Nội giáp ranh với những tỉnh nào?
A. Phía Bắc giáp Thái Nguyên và Vĩnh Phúc; phía Nam giáp Hà Nam và Hòa Bình; phía Đông giáp Bắc Ninh, Bắc Giang, và Hưng Yên; phía Tây giáp Hòa Bình và Phú Thọ.
B. Phía Bắc giáp Thái Nguyên và Vĩnh Phúc; phía Nam giáp Sài Gòn và Phú Quốc; phía Đông giáp Bắc Ninh, Bắc Giang, và Hưng Yên; phía Tây giáp Hòa Bình và Phú Thọ.
C. Phía Bắc giáp Hà Giang và Lạng Sơn; phía Nam giáp Hà Nam và Hòa Bình; phía Đông giáp Bắc Ninh, Bắc Giang, và Hưng Yên; phía Tây giáp Hòa Bình và Phú Thọ.
D. Phía Bắc giáp Thái Nguyên và Vĩnh Phúc; phía Nam giáp Hà Nam và Hòa Bình; phía Đông giáp Bắc Ninh, Bắc Giang, và Hưng Yên; phía Tây giáp Thanh Hóa và Nghệ An.
Câu 13: Hiện tại, Hà Nội được chia thành bao nhiêu đơn vị hành chính?
A. 26
B. 27
C. 29
D. 30
Câu 14: Khí hậu Hà Nội mang đặc điểm tiêu biểu nào của vùng Bắc Bộ?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa hè nóng và ít mưa, mùa đông lạnh và mưa nhiều.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa hè mát và mưa nhiều, mùa đông rét và ít mưa.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa hè nóng và mưa nhiều, mùa đông lạnh và ít mưa.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa hè nóng và không mưa, mùa đông lạnh và mưa nhiều.
Câu 15: Hồ nào nằm ở trung tâm Hà Nội và gắn liền với truyền thuyết vua Lê Thái Tổ trả gươm?
A. Hồ Hoàn Kiếm.
B. Hồ Tùng Mậu.
C. Hồ Trúc Bạch.
D. Hồ Bảy Mẫu.
Câu 16: Hà Nội hiện có bao nhiêu Quận, Huyện, và Thị xã?
A. 12 Quận, 17 Huyện, 2 Thị xã.
B. 12 Quận, 17 Huyện, 1 Thị xã.
C. 17 Quận, 12 Huyện, 1 Thị xã.
D. 12 Quận, 17 Huyện, 3 Thị xã.
Câu 17: Trường THCS Cự Khối, nơi em đang theo học, thuộc đơn vị hành chính nào của Hà Nội?
A. Quận Hoàng Mai.
B. Quận Hai Bà Trưng.
C. Quận Long Biên.
D. Quận Thanh Xuân.
Câu 18: Phường Cự Khối được chính thức thành lập vào năm nào?
A. 2000
B. 2001
C. 2002
D. 2003
Câu 19: Em hãy mô tả vị trí địa lý của phường Cự Khối.
A. Phường Cự Khối nằm dọc phía Bắc tả ngạn sông Hồng, phía Đông giáp xã Đông Dư - Huyện Gia Lâm, phía Tây giáp phường Long Biên, phía Nam giáp sông Hồng, phía Bắc giáp các phường Thạch Bàn và Long Biên.
B. Phường Cự Khối nằm dọc phía Bắc tả ngạn sông Hồng, phía Đông giáp xã Đông Dư - Huyện Gia Lâm, phía Tây giáp phường Long Biên, phía Nam giáp sông Hồng, phía Bắc giáp các phường Việt Hưng và Gia Quất.
C. Phường Cự Khối nằm dọc phía Bắc tả ngạn sông Hồng, phía Đông giáp thị trấn Trâu Quỳ - Huyện Gia Lâm, phía Tây giáp phường Long Biên, phía Nam giáp sông Hồng, phía Bắc giáp các phường Việt Hưng và Gia Quất.
D. Phường Cự Khối nằm dọc phía Bắc tả ngạn sông Bạch Đằng, phía Đông giáp xã Đông Dư - Huyện Gia Lâm, phía Tây giáp phường Long Biên, phía Nam giáp sông Hồng, phía Bắc giáp các phường Việt Hưng và Gia Quất.
Câu 20: Hãy kể tên một số Đình, Chùa nổi tiếng trên địa bàn phường Cự Khối.
A. Đình Thổ Khối
B. Đình Xuân Đỗ Hạ
C. Đình Xuân Đỗ Thượng
D. Cả 3 đáp án trên
B/ Tự luận:
Câu 1: Kinh thành Thăng Long dưới thời Trần đã trải qua những thay đổi đáng kể nào?
Câu 2: Hãy giới thiệu một di tích lịch sử tiêu biểu thuộc quận hoặc huyện nơi em đang sinh sống và học tập.
- Tập làm văn lớp 4: Tả loại cây ăn quả yêu thích - Dàn ý chi tiết & 153 bài văn mẫu tả cây ăn quả lớp 4 hay nhất
- Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về lòng dũng cảm - 3 dàn ý chi tiết & 26 bài văn mẫu đặc sắc kèm sơ đồ tư duy
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 47 - Chân trời sáng tạo 6: Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 6 tập 2
- Ôn tập Tiếng Việt lớp 4 học kì 1 - Tiết 3: Trang 145 sách Chân trời sáng tạo Tập 1
- Nghị luận xã hội về tính tự lập của giới trẻ hiện nay: 5 dàn ý chi tiết và 26 bài văn mẫu lớp 9 xuất sắc nhất