Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 6, 7 - Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2: Hành trang vững vàng cho học sinh
Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 6, 7 là hành trang vững chắc giúp học sinh lớp 4 nắm bắt và giải đáp nhanh chóng các câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống (trang 75, 76, 77, 78). Qua đó, các em không chỉ củng cố kiến thức mà còn tự tin bước vào kì thi giữa học kì II một cách hiệu quả.
Bên cạnh đó, tài liệu này còn là nguồn tham khảo hữu ích giúp thầy cô giáo soạn giáo án Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 6, 7 - Tuần 27 thuộc chủ đề Ôn tập và đánh giá giữa học kì II theo chương trình mới. Thầy cô và các em học sinh có thể tải miễn phí bài viết từ EduTOPS để chuẩn bị thật tốt cho tiết học quan trọng này.
Soạn bài Tiếng Việt 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống (trang 75, 76, 77, 78)
A. Đọc
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Em có suy nghĩ gì khi đọc tên câu chuyện?
Trả lời:
Em cảm thấy tò mò và ngạc nhiên khi đọc tên câu chuyện. Bởi lẽ, trong thực tế, không tồn tại một con rắn nào có hình dạng vuông vức như vậy.
Câu 2: Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em bật cười?
Trả lời:
Chi tiết hài hước nhất là khi người vợ thẳng thắn vạch trần lời nói dối của chồng, khiến anh ta tự nhận ra sự vô lý trong câu chuyện của mình ở đoạn kết.
Câu 3: Câu chuyện muốn phê phán thói xấu nào?
Trả lời:
Câu chuyện nhằm phê phán thói khoe khoang, nói khoác một cách thái quá.
II. Đọc - hiểu
Câu 1: Con chim ưng bị thương nằm ở đâu?
Trả lời:
Con chim ưng bị thương nằm ở ven rừng.
Câu 2: Bác nông dân đã giúp chim ưng mau lành vết thương bằng cách nào?
Trả lời:
Bác nông dân đã mang con chim ưng bị thương về nhà, chăm sóc tận tình và chữa trị vết thương cho nó, giúp chim mau chóng hồi phục.
Câu 3: Khi chim ưng khỏe lại, bác nông dân đã làm gì? Hành động đó thể hiện bác là người như thế nào?
Trả lời:
- Khi chim ưng khỏe mạnh trở lại, bác nông dân đã thả nó về với bầu trời tự do.
- Hành động này cho thấy bác là người giàu lòng nhân ái và yêu thương động vật.
Câu 4: Hãy xác định mỗi ý dưới đây là đúng (Đ) hay sai (S).
a. Sau khi được bác nông dân chữa lành vết thương, chim ưng trở về với bầu trời bao la. | ? |
b. Chim ưng không quay trở lại gặp người đã cứu mình. | ? |
c. Thỉnh thoảng chim ưng về thăm ngôi nhà của bác nông dân. | ? |
d. Một hôm, thấy bác nông dân tựa lưng vào bức tường rào để nghỉ, chim ưng liền quắp mũ của bác để bác đuổi theo mình. | ? |
e. Nhờ chạy đuổi theo chim để lấy lại chiếc mũ, bác nông dân đã thoát khỏi tai nạn khi bức tường đổ sập. | ? |
Trả lời:
a. Sau khi được bác nông dân chữa lành vết thương, chim ưng trở về với bầu trời bao la. | Đ |
b. Chim ưng không quay trở lại gặp người đã cứu mình. | S |
c. Thỉnh thoảng chim ưng về thăm ngôi nhà của bác nông dân. | S |
d. Một hôm, thấy bác nông dân tựa lưng vào bức tường rào để nghỉ, chim ưng liền quắp mũ của bác để bác đuổi theo mình. | Đ |
e. Nhờ chạy đuổi theo chim để lấy lại chiếc mũ, bác nông dân đã thoát khỏi tai nạn khi bức tường đổ sập. | Đ |
Câu 5: Theo em, câu chuyện muốn gửi gắm thông điệp gì đến chúng ta? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Chim ưng là loài vật rất thông minh.
B. Chim ưng là người bạn thân thiết của con người.
C. Ở hiền sẽ gặp điều lành.
D. Bác nông dân rất yêu quý các loài động vật.
Trả lời:
Theo em, câu chuyện muốn truyền tải thông điệp: “Ở hiền sẽ gặp điều lành.”
Chọn C.
Câu 6: Hãy xác định các trạng ngữ trong câu sau và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.

Trả lời:
Trạng ngữ: Một ngày kia => trạng ngữ này bổ sung thông tin về thời gian.
Câu 7: Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích hoặc nguyên nhân.
Câu 8: Viết tiếp để hoàn thành câu có vị ngữ nêu đặc điểm của đối tượng được nhắc đến trong chủ ngữ.

B. Viết
Hãy chọn một trong ba đề bài sau:
Đề 1: Viết một đoạn văn trình bày lí do em yêu thích một câu chuyện đã đọc hoặc nghe trong các chủ điểm đã học.
Đề 2: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm và cảm xúc của em về nhân vật bác nông dân trong câu chuyện “Người nông dân và con chim ưng”.
Đề 3: Viết bài văn kể lại một câu chuyện dân gian về người anh hùng chống ngoại xâm (ví dụ: Thánh Gióng, An Dương Vương,...).
- Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 5 môn Tiếng Việt lớp 4 - Sách Kết nối tri thức Tập 2
- Hướng dẫn viết bài văn thuật lại sự việc - Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức, Tập 2, Bài 16
- Luyện từ và câu: Khám phá trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích - Bài 15 Tiếng Việt 4 Tập 2 Kết nối tri thức
- Luyện từ và câu: Trạng ngữ chỉ phương tiện - Bài 17 Tiếng Việt 4 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Viết: Hướng dẫn trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến - Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức, Tập 2, Bài 13