Luyện từ và câu: Khám phá Danh từ - Bài 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1
Luyện từ và câu: Danh từ - Hướng dẫn học sinh lớp 4 cách vận dụng danh từ linh hoạt trong câu, giúp các em dễ dàng giải đáp các câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1, thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 9, 10.
Danh từ là loại từ dùng để chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, hoặc đơn vị. Ngoài ra, bài học này còn là nguồn tài liệu hữu ích giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Luyện từ và câu: Danh từ - Bài 1 thuộc chủ đề Mỗi người một vẻ, theo chương trình giáo dục mới. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây của EduTOPS.
Hướng dẫn soạn Tiếng Việt 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 9, 10
Câu 1
Hãy phân loại các từ in đậm vào nhóm phù hợp.
Thế là kì nghỉ hè đã khép lại. Ánh nắng thu vàng rực thay thế cho những tia nắng hè chói chang. Gió thổi mát mẻ, cuốn theo những chiếc lá rơi xào xạc. Lá như đang đùa giỡn, quấn quýt theo bước chân các bạn học sinh đang hối hả đến trường. Có bạn đi cùng bố, bạn đi cùng mẹ, cũng có bạn tự mình bước đi. Ai nấy đều nhanh chóng đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè, và những bàn, ghế thân thuộc. Hôm nay đánh dấu sự khởi đầu của một năm học mới.
(Hạnh Minh)

Lời giải:
Từ chỉ người: học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè.
Từ chỉ vật: lá, bàn, ghế.
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, gió.
Từ chỉ thời gian: hè, thu, hôm nay, năm học.
Câu 2
Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để xác định số ô di chuyển.
- Khi đến một ô, người chơi phải nêu được 2 từ thuộc chủ đề của ô đó (không trùng với các từ đã nêu trước đó). Nếu không nêu được, phải lùi lại một ô.
- Người nào về đích trước sẽ giành chiến thắng.

Lời giải:
Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để xác định số ô di chuyển.
- Khi đến một ô, người chơi phải nêu được 2 từ thuộc chủ đề của ô đó (không trùng với các từ đã nêu trước đó). Nếu không nêu được, phải lùi lại một ô.
Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, thầy giáo, học sinh, bạn bè,….
+ Danh từ chỉ vật: cây, hoa, lá, bàn, ghế, tủ, cửa sổ, thước kẻ, bút, tẩy, vở,…
+ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, gió, bão, lũ lụt, hạn hán,…
+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, đêm, mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, ngày mai, hôm nay,….
- Ai về đích trước người đó sẽ chiến thắng.
Câu 3
Hãy tìm các danh từ chỉ người và đồ vật trong lớp học của em.

Lời giải:
- Danh từ chỉ người: học sinh, bạn bè, thầy giáo, cô giáo,…
- Danh từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, cửa sổ, chậu cây, rèm cửa, bút, thước, tẩy, sách vở, đồng hồ, tranh ảnh, cặp sách,…
Câu 4
Hãy đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ đã tìm được ở bài tập 3.
Lời giải:
- Cô giáo của em rất dịu dàng và tận tâm.
- Các bạn học sinh trong lớp luôn nỗ lực học tập chăm chỉ.
- Trong cặp sách của chúng em có đầy đủ đồ dùng học tập như bút, thước, tẩy, sách vở,….
- Văn mẫu lớp 10: Phân tích và chuyển thể các câu thơ tả cảnh mùa thu trong bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 14 - Chân trời sáng tạo 7: Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 7 tập 2
- Tiếng cười trong tác phẩm Mắc mưu Thị Hến vẫn mang ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc sống hiện đại. Vở tuồng hài dân gian này không chỉ là tiếng cười giải trí mà còn ẩn chứa những bài học nhân văn, giúp người đọc và người xem nhìn nhận cuộc sống một cách tích cực hơn. Soạn bài Mắc mưu Thị Hến - Cánh diều 10 sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về giá trị nghệ thuật và ý nghĩa xã hội của tác phẩm.
- Soạn bài Củng cố và Mở rộng trang 56 - Ngữ văn lớp 8, sách Kết nối tri thức tập 2
- Phân tích ý nghĩa sâu sắc của tiếng cười trong đoạn trích Xử kiện - Soạn bài Xử kiện thuộc bộ sách Cánh Diều lớp 10