Giáo án Giáo dục thể chất lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo (Trọn bộ năm): Kế hoạch giảng dạy chi tiết môn GDTC lớp 6
Giáo án Giáo dục thể chất lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo cung cấp đầy đủ bài giảng chi tiết cho năm học 2024 - 2025, hỗ trợ giáo viên trong việc thiết kế kế hoạch giảng dạy môn GDTC 6 theo chương trình giáo dục mới một cách hiệu quả và khoa học.
Kế hoạch bài dạy Giáo dục thể chất 6 Chân trời sáng tạo được biên soạn tỉ mỉ, bám sát nội dung sách giáo khoa GDTC 6 CTST. Ngoài ra, giáo viên có thể tham khảo thêm các giáo án Ngữ văn, Toán, Lịch sử - Địa lí để hoàn thiện kế hoạch giảng dạy. Mời quý thầy cô cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây của EduTOPS để chuẩn bị giáo án Giáo dục thể chất 6 Chân trời sáng tạo một cách tối ưu nhất.
Kế hoạch giảng dạy môn Giáo dục thể chất lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHỦ ĐỀ 1: CHẠY CỰ LI NGẮN (60m)
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG | TUẦN | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Bài 1: Động tác bổ trợ chạy kĩ thuật chạy, kĩ thuật chạy giữa quãng (4 tiết) | |||||
- Động tác căng cơ | + | - | - | ||
- Động tác bước nhỏ | + | - | - | ||
- Động tác nâng cao đùi | + | - | - | ||
- Động tác đạp sau | + | - | - | - | |
- Động tác đánh tay | + | - | - | - | |
- Kĩ thuật chạy giữa quãng | + | - | - | ||
Bài 2: Kĩ thuật xuất phát và chạy lao sau xuất phát (4 tiết) | |||||
- Kĩ thuật xuất phát | + | - | - | ||
- Kĩ thuật chạy lao sau xuất phát | + | - | |||
Bài 3: Kĩ thuật về đích (2 tiết) | |||||
- Kĩ thuật về đích | + | - | |||
- Một số điều luật cơ bản trong môn chạy | + | - | |||
Một số trò chơi phát triển sức nhanh | + | + | + | + | + |
Kí hiệu: (+) học nội dung mới (-) nội dung ôn tập
BÀI 1: ĐỘNG TÁC BỔ TRỢ CHẠY KĨ THUẬT CHẠY, KĨ THUẬT CHẠY GIỮA QUÃNG
(Thời lượng: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện các động tác căng cơ và các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy.
- Làm quen với kĩ thuật chạy giữa quãng.
- Yêu cầu học sinh thực hiện nghiêm túc, đảm bảo lượng vận động và tích cực tham gia các hoạt động.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự học và tự chủ: Tự tìm hiểu nội dung bài học thông qua hình ảnh và ghi chú sinh động, cụ thể, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Học sinh tự tập luyện thường xuyên trong và sau giờ học trên lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các trò chơi vận động và hoạt động nhóm, học sinh được rèn luyện kĩ năng giao tiếp và hợp tác. Việc phân chia nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể giúp học sinh hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình tập luyện.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khuyến khích sự sáng tạo thông qua các trò chơi vận động và kiến thức vận dụng. Đặt ra các vấn đề cần giải quyết giúp học sinh phát triển năng lực tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Vận dụng kiến thức và kỹ năng từ các hoạt động trò chơi vận động cũng như bài giảng trên lớp, học sinh sẽ phát triển khả năng chăm sóc sức khỏe bản thân một cách hiệu quả.
- Năng lực vận động cơ bản: Thông qua các động tác bổ trợ và trò chơi vận động hấp dẫn, học sinh được rèn luyện kỹ năng vận động một cách tự nhiên và sinh động.
- Năng lực hoạt động thể dục thể thao: Chủ đề thể thao tự chọn thu hút sự quan tâm của học sinh với các kỹ thuật đơn giản, dễ tập luyện và tổ chức, giúp học sinh yêu thích và tham gia tích cực.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác trong học tập và áp dụng kiến thức để rèn luyện thân thể hàng ngày, hình thành thói quen sống lành mạnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sân bãi rộng rãi, sạch sẽ, không ẩm ướt, trơn trượt và đảm bảo không có vật nguy hiểm.
- Rổ, quả bóng nhỏ, phấn viết, đồng hồ bấm giờ, còi.
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh, giúp các em từng bước làm quen với bài học một cách tự nhiên và thoải mái.
b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, học sinh trả lời câu hỏi để kích thích tư duy và sự chủ động.
c. Sản phẩm học tập: Học sinh lắng nghe, tiếp thu kiến thức và chuẩn bị tâm thế sẵn sàng cho bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chạy từ tốc độ chậm đến nhanh dần quanh sân trường, giúp các em khởi động cơ thể và tạo hứng khởi cho buổi học.
- Giáo viên thực hiện mẫu các động tác khởi động chung: Xoay các khớp theo thứ tự từ trên xuống dưới, bao gồm đầu, cổ, tay, vai, hông, gập duỗi gối, cổ tay – cổ chân.

- Tổ chức trò chơi hỗ trợ khởi động: ĐÀN KIẾN THA MỐI
- Dụng cụ: Rổ (hoặc vật đựng), các quả bóng nhỏ, phấn viết, đồng hồ bấm giờ, còi.
- Cách thực hiện: Người chơi chia thành các nhóm. Khi có hiệu lệnh (tiếng còi hoặc tiếng vỗ tay), bạn đầu tiên nhanh chóng chạy trên đường kẻ sẵn tới vị trí rổ đựng bóng và nhặt một quả, sau đó chạy về vạch xuất phát theo đường kẻ ban đầu, bỏ bóng vào rổ, chạm tay bạn tiếp theo và về đứng ở cuối hàng. Lần lượt mỗi bạn thực hiện cho đến hết nhóm. Nhóm nào hoàn thành nhanh nhất là chiến thắng.

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện khởi động. Học sinh tập hợp thành các hàng ngang đứng xen kẽ nhau, một học sinh lên đếm nhịp và thực hiện mẫu cho các bạn khác.
- Giáo viên đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nói chung và bộ môn Giáo dục thể chất nói riêng, chạy cự li ngắn là một chủ đề học tập phổ biến. Để nắm được các kiến thức lý thuyết và vận dụng chính xác, chúng ta cùng vào bài học – Bài 1: Động tác bổ trợ chạy kĩ thuật chạy, kĩ thuật chạy giữa quãng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các động tác căng cơ
a. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện các động tác căng cơ.
b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, học sinh trả lời câu hỏi và tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: Học sinh lắng nghe, tiếp thu và vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN ĐỘNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
TG
SL
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh về các động tác căng cơ.


- Giáo viên yêu cầu học sinh tập hợp thành các hàng ngang đứng xen kẽ nhau để quan sát giáo viên thực hiện mẫu các kĩ thuật bổ trợ chạy giữa quãng 2-3 lần.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và quan sát động tác mẫu.
- Học sinh thực hiện động tác theo hiệu lệnh của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu toàn bộ học sinh thực hiện động tác đồng loạt.
- Giáo viên gọi 1-2 học sinh thực hiện mẫu để cả lớp quan sát và tập theo.
- Giáo viên đưa ra một số lưu ý về các động tác cần thực hiện đúng kĩ thuật:
+ Căng cơ tay vai trước: Học sinh thường không duỗi thẳng tay khi căng cơ. Giáo viên cần hướng dẫn học sinh duỗi thẳng tay, sử dụng tay còn lại giữ ở khuỷu để tay đang căng cơ không bị gập, đồng thời ép sát tay được căng cơ vào gần thân mình.
+ Căng cơ tay vai sau: Học sinh cần chú ý tay được căng cơ gập ở khuỷu, đưa lên cao sao cho lòng bàn tay chạm vào lưng, sử dụng tay còn lại đưa cao qua đầu chạm vào khuỷu tay của
tay đang căng cơ và kéo ép theo hướng xuống sao cho căng cơ ở vai và bắp tay.
+ Nghiêng lườn: Học sinh cần chú ý khi nghiêng lườn bên nào thì tay bên đó thẳng và ép sát vào đầu, tay còn lại chống hông và đẩy theo hướng ngược lại để căng cơ lườn.
+ Căng cơ ngực: Học sinh cần đan hai tay vào nhau ở sau lưng và kéo căng về phía sau sao cho ngực và vai mở rộng để căng cơ.
+ Gập thân: Học sinh cố gắng chạm tay vào cổ chân hoặc ngón chân, chú ý giữ chân thẳng, không co gối.
+ Ép dẻo dọc: Học sinh cần cố gắng ép thân theo hướng xuống dưới để căng cơ chân sau.
+ Ép dẻo ngang: Học sinh cần chú ý cố gắng ép thân theo hướng xuống dưới để căng cơ chân.
+ Căng cơ đùi sau: Học sinh cần chú ý khi chân gập ở gối, chân còn lại duỗi thẳng về trước sao cho gót chân chạm đất, hai tay đặt lên đầu gối của chân duỗi và cố gắng ép chân thẳng để căng cơ đùi sau.
+ Căng cơ đùi trước: Học sinh cần đứng thăng bằng và kéo bàn chân theo hướng lên trên để căng cơ đùi trước.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo viên đánh giá, nhận xét, chuẩn bị kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
1. Các động tác căng cơ
a. Căng cơ tay vai trước
- Hai chân đứng rộng bằng vai, tay trái duỗi thẳng, tay phải giữ khuỷu tay trái áp sát thân trên, thân trên thẳng. Thực hiện tương tự nhưng đổi tay.
b. Căng cơ tay vai sau
Hai chân đứng rộng bằng vai, tay trái gập ra sau, bàn tay úp đặt trên lưng, tay phải giữ khuỷu tay trái áp sát đầu, thân trên thẳng. Thực hiện tương tự nhưng đổi tay.
c. Nghiêng lườn
- Hai chân đứng rộng hơn vai, tay trái đưa lên cao, áp nhẹ vào tai, tay phải chống hông, thân trên nghiêng lườn sang phải. Thực hiện tương tự nhưng đổi bên.
d. Căng cơ ngực
- Hai chân đứng rộng bằng vai, hai bàn tay đan vào nhau ở sau lưng, kéo căng hai tay ra sau, thân trên thẳng.
e. Gập thân
Hai chân khép, thân trên gập, hai tay hướng vào hai bàn chân, gối thẳng.
f. Ép dẻo dọc
Chân trái bước lên trước một bước dài, khuỵu gối, chân phải thẳng, hai tay đặt trên gối trái, thân và hông ép xuống. Thực hiện tương tự nhưng đổi chân.
g. Ép dẻo ngang
Chân trái bước sang ngang rộng hơn vai, khuỵu gối, chân phải thẳng, hai tay đặt trên gối trái, thân và hông ép xuống. Thực hiện tương tự nhưng đổi chân.
h. Căng cơ đùi sau
Chân trái bước lên trước một bước ngắn, thẳng chân, đặt gót chân chạm đất, chân phải khuỵu gối, hai tay đặt gối trái, ép gối ra sau. Thực hiện tương tự nhưng đổi chân.
i. Căng cơ đùi trước
Đứng thẳng, cẳng chân trái gập về sau, chân phải thẳng, hai tay giữ bàn chân phải, kéo lên trên, thân trên thẳng. Thực hiện tương tự nhưng đổi chân.
Hoạt động 2: Động tác bước nhỏ
a. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện động tác bước nhỏ.
b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, học sinh trả lời câu hỏi và tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: Học sinh lắng nghe, tiếp thu và vận dụng kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN ĐỘNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
TG
SL
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh về động tác chạy bước nhỏ và thực hiện mẫu 2 lần.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện các bài tập dẫn dắt trước như tại chỗ nhón đổi từng chân, tại chỗ nhấc chân sau đó miết chân xuống đất, di chuyển chậm miết chân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và quan sát các động tác mẫu.
- Học sinh thực hiện động tác theo hiệu lệnh của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu toàn bộ học sinh thực hiện động tác đồng loạt.
- Giáo viên gọi 1-2 học sinh thực hiện mẫu để cả lớp quan sát và tập theo.
- Giáo viên lưu ý một số lỗi thường gặp: chú ý mắt nhìn thẳng, không cúi đầu hay gập thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo viên đánh giá, nhận xét, chuẩn bị kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
2. Động tác bước nhỏ
- Hai chân luân phiên thực hiện tiếp đất bằng nửa trước bàn chân, miết nhẹ. Sau khi kết thúc miết bàn chân, chân duỗi thẳng. Động tác gần giống như bước đi. Thân trên thẳng, hơi ngả ra trước. Hai tay hơi co, đánh phối hợp tự nhiên.
Hoạt động 3: Động tác nâng cao đùi
a. Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện động tác nâng cao đùi.
b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, học sinh trả lời câu hỏi và tập theo hiệu lệnh.
c. Sản phẩm học tập: Học sinh lắng nghe, tiếp thu và vận dụng kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
LƯỢNG VẬN ĐỘNG
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
TG
SL
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh về động tác nâng cao đùi và thực hiện mẫu 2 lần.

– Giáo viên tập hợp học sinh thành các hàng ngang đứng xen kẽ nhau, học sinh quan sát, giáo viên vừa thực hiện kĩ thuật vừa phân tích, giảng giải.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh lắng nghe hướng dẫn của giáo viên và quan sát các động tác mẫu.
- Học sinh thực hiện động tác theo hiệu lệnh của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu toàn bộ học sinh thực hiện động tác đồng loạt.
- Giáo viên gọi 1-2 học sinh thực hiện mẫu để cả lớp quan sát và tập theo.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Khi chạy cần nâng cao đầu gối ngang hông, thân trên không ngả quá nhiều ra trước hay ra sau; chú ý phần hông cần nâng cao hướng về trước, chân trụ không khuỵu gối để tránh làm thấp trọng tâm cơ thể.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo viên đánh giá, nhận xét, chuẩn bị kiến thức và chuyển sang nội dung mới.
3: Động tác nâng cao đùi
- Hai chân luân phiên nâng cao sao cho đầu gối ngang thắt lưng, đùi gần vuông góc với cẳng chân. Chân trụ thẳng, tiếp đất bằng nửa trước bàn chân. Thân trên thẳng, hơi ngả ra trước. Hai tay hơi co, đánh phối hợp tự nhiên.
....
- Soạn bài Buổi học cuối cùng - Ngữ văn lớp 7 trang 21 sách Cánh Diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
- Soạn bài: Lý do cần đối xử thân thiện với động vật - Ngữ Văn 6 Cánh Diều, Trang 48 Tập 2
- Phân tích tác phẩm Chí khí anh hùng: 3 Dàn ý chi tiết và 15 Bài văn mẫu xuất sắc
- Tự đọc sách báo và khám phá thư viện trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, Cánh diều tập 1, Bài 4
- Tự đánh giá: Khám phá vẻ đẹp và ý nghĩa của Cây tre Việt Nam trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, Cánh diều tập 1, Bài 3