Đề cương ôn tập giữa học kỳ 2 môn Ngữ văn 7 - Sách Chân trời sáng tạo: Tài liệu chuẩn bị cho kỳ thi giữa kỳ năm 2023 - 2024 (Kèm đáp án chi tiết)
Đề cương ôn tập giữa kỳ 2 Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 là tài liệu hữu ích, được thiết kế để hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn luyện. Tài liệu này bao gồm phần lý thuyết trọng tâm và kèm theo 2 đề thi minh họa chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi.
Đề cương ôn thi giữa kỳ 2 Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo không chỉ giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập đa dạng mà còn nâng cao kỹ năng làm bài, từ đó rút ra kinh nghiệm quý báu cho kỳ thi giữa học kỳ 2. Với tài liệu này, học sinh sẽ có định hướng rõ ràng và phương pháp học tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Dưới đây là trọn bộ đề cương giữa kỳ 2 Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024, mời các bạn tham khảo. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm đề cương ôn tập giữa kỳ 2 môn Toán 7 - Chân trời sáng tạo để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
Đề cương ôn tập giữa kỳ 2 Ngữ văn 7 - Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS …………. | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 202 4 MÔN: NGỮ VĂN 7 |
I. Kiến thức ôn thi giữa kỳ 2 Ngữ văn 7
1. Nghị luận xã hội
- Khái niệm: Văn bản nghị luận xã hội là loại văn bản bàn luận về các vấn đề, hiện tượng trong đời sống, mang ý nghĩa xã hội hoặc liên quan đến tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.
- Đặc điểm:
- Thể hiện rõ quan điểm của người viết như khen, chê, đồng tình hoặc phản đối đối với vấn đề được bàn luận.
- Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục, bao gồm nhân vật, sự kiện, hoặc số liệu liên quan.
- Các ý kiến, lí lẽ, và dẫn chứng được sắp xếp một cách logic và hợp lý.
2. Tục ngữ
- Khái niệm: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian, phản ánh kinh nghiệm sống và tri thức của nhân dân.
- Công dụng: Tục ngữ thường được sử dụng để tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho các nhận định hoặc kinh nghiệm được chia sẻ.
- Đặc điểm nội dung: Tục ngữ thể hiện kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động, con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức:
- Ngắn gọn, thường từ 4 đến 16 chữ.
- Có nhịp điệu và hình ảnh sinh động.
- Thường có vần, chủ yếu là vần lưng hoặc vần cách.
- Có cấu trúc đối xứng giữa các vế về cả hình thức và nội dung.
- Mang tính đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ, đặc biệt là trong các câu về con người và xã hội.
3. Thành ngữ
- Khái niệm: Thành ngữ là tập hợp từ cố định, mang nghĩa biểu đạt hình tượng và cảm xúc, không thể hiểu nghĩa bằng cách cộng gộp nghĩa của từng từ riêng lẻ.
- Công dụng: Thành ngữ giúp lời nói hoặc câu văn trở nên sinh động, giàu hình ảnh và cảm xúc.
- Đặc điểm: Thành ngữ thường đóng vai trò là một phần của câu hoặc thành phần phụ trong cụm từ, nhưng không thể đứng độc lập như một câu hoàn chỉnh.
4. Liên kết trong văn bản
- Khái niệm: Liên kết là yếu tố quan trọng giúp văn bản trở nên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung lẫn hình thức, tạo nên sự thống nhất và logic trong diễn đạt.
- Đặc điểm của một văn bản có tính liên kết:
- Nội dung giữa các câu và đoạn văn phải thống nhất, gắn kết chặt chẽ với nhau.
- Các câu và đoạn văn được kết nối thông qua các phép liên kết phù hợp.
- Một số phép liên kết thường dùng:
- Phép lặp: Lặp lại từ ngữ ở câu sau đã xuất hiện ở câu trước.
- Phép thế: Sử dụng từ ngữ thay thế cho từ ngữ đã có ở câu trước.
- Phép nối: Dùng từ ngữ biểu thị quan hệ giữa câu sau với câu trước.
- Phép liên tưởng: Sử dụng từ ngữ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
5. Nói quá
- Khái niệm: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng mạnh và tăng tính biểu cảm cho lời văn.
6. Nói giảm nói tránh
- Khái niệm: Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ hoặc nặng nề, đồng thời tránh sự thô tục, thiếu lịch sự trong giao tiếp.
II. Đề thi minh họa giữa kỳ 2 Ngữ văn 7
ĐỀ SỐ 1
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
THỜI GIAN LÀ VÀNG
Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.
Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.
Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại.
Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ.
Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được.
Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp.
(Theo Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2007, tr 36-37)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại văn bản nào? (NB)
A. Văn bản biểu cảm
B. Văn bản nghị luận
C. Văn bản tự sự
D. Văn bản thuyết minh
Câu 2: Trong văn bản trên, người viết đã đưa ra bao nhiêu ý kiến để nêu lên giá trị của thời gian? (NB)
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 3: Nhận định nào không đúng khi nói văn bản “Thời gian là vàng” bàn về một vấn đề đời sống? (NB)
A. Bài viết ngắn gọn súc tích, thể hiện rõ tình cảm của người viết
B. Người viết thể hiện rõ ý kiến đối với vấn đề cần bàn bạc
C. Trình bày những ý kiến, lí lẽ, bằng chứng cụ thể
D. Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.
Câu 4: Từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây được sử dụng theo hình thức liên kết nào? (TH)
“Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá.”
A. Phép thế
B. Phép lặp
C. Phép liên tưởng
D. Phép nối
Câu 5: “Bữa đực, bữa cái” trong văn bản có nghĩa là gì? (TH)
A. Bữa học bữa nghỉ
B. Học tập chăm chỉ
C. Kiên trì trong học tập
D. Chịu khó học tập
Câu 6: Nội dung chính trong văn bản trên là gì? (TH)
A. Khẳng định giá trị của vàng đối với con người
B. Khẳng định giá trị của thời gian đối với con người
C. Phải biết tận dụng thời gian trong công việc.
D. Ý nghĩa của thời gian trong kinh doanh, sản xuất
Câu 7: Xác định phép lập luận trong văn bản trên. (TH)
A. Phép lập luận chứng minh, giải thích
B. Trình bày khái niệm và nêu ví dụ
C. Phép liệt kê và đưa số liệu
D. Phép lập luận phân tích và chứng minh
Câu 8: Ý nào đúng khi nói về “giá trị của thời gian là sự sống” từ văn bản trên? (TH)
A. Biết nắm thời cơ, mất thời cơ là thất bại.
B. Sự sống con người là vô giá, phải biết trân trọng
C. Kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết.
D. Phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
Câu 9: Em tâm đắc thông điệp nào nhất? Vì sao? (Vận dụng)
Câu 10. Qua văn bản trên, em rút ra bài học gì về việc sử dụng thời gian? (Vận dụng)
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm. (Vận dụng cao)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | B | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | A | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | B | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | C | 0,5 | |
9 | Học sinh có thể chọn và lý giải giá trị của thời gian mà bản thân tâm đắc và phải lý luận sao cho có tính thuyết phục. | 1,0 | |
10 | HS nêu được ít nhất 02 bài học rút ra được là về việc sử dụng thời gian: Gợi ý: - Cần sử dụng thời gian một cách hợp lí, có kế hoạch cho từng việc. - Không nên lãng phí thời gian vì thời gian đã qua thì không thể lấy lại được. | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: viết bài văn về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: | ||
| - Giới thiệu được vấn đề cần bàn luận - Triển khai các vấn đề nghị luận - Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp, bài học… - Khẳng định lại ý kiến, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
ĐỀ SỐ 2
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm):
HS đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
… Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi. Đại dương và Khí quyển – người mẹ, người cha thiên nhiên đó gắn bó thân thiết, thủy chung hàng triệu triệu năm không thể tách rời. Nếu với con người “Biển cho ta cá như lòng mẹ/ Nuôi lớn đời ta tự thuở nào” (Huy Cận), thì Khí quyển lại cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Người cha khổng lồ đã dang rộng vòng tay yêu thương, lấy thân mình che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của Mặt trời để muôn loài được bình an. Vậy mà loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng vì sự ấm nóng lên của Trái đất dẫn đến biến đổi khí hậu…
Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc nào, ảnh hưởng tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài. Đó chính là do sự thay đổi của một vài yếu tố thiên nhiên nhưng nguyên nhân chính vẫn là do các chất khí CO2, metan, … vào bầu khí quyển do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người đang làm bề mặt Trái đất nóng lên, dẫn đến đại dương nóng lên…
(Trích sách “Luyện kĩ năng đọc hiểu theo đặc trưng thể loại” quyển 2 – Nguyễn Thị Hậu chủ biên – NXBĐHQG Hà Nội, trang 79 và 81)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?
A. Nghị luận
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Biểu cảm
Câu 2. Nguyên nhân nào làm Trái đất nóng lên?
A. Con người thiếu oxy
B. Đại dương rộng lớn
C. Các chất khí CO2, metan, ... từ hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người vào bầu khí quyển
D. Loài người đang làm Đại dương và Khí quyển bị tổn thương nặng
Câu 3. Theo em, nhan đề của văn bản trên là:
A. Con người với thiên nhiên
B. Mẹ thiên nhiên
C. Cần bảo vệ cuộc sống của em
D. Biến đổi khí hậu với đại dương và khí quyển
Câu 4. Văn bản trên bàn về vấn đề gì trong cuộc sống hiện nay?
A. Giá trị của thời gian
B. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến trái đất
C. Giá trị của tri thức
D. Con người và thiên nhiên
Câu 5. Câu văn nào sử dụng phép so sánh trong văn bản trên?
A. Sự ấm nóng ấy đã, đang làm ảnh hưởng đến Đại dương và bầu Khí quyển bao la.
B. Trái đất thân yêu của chúng ta đang nóng lên trong khoảng mấy thập kỉ gần đây
C. Những hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra khắp nơi không từ một đất nước, dân tộc nào, ảnh hưởng
tới nhiều mặt của cuộc sống muôn loài.
D. Người ta ví Đại dương giống như người mẹ vĩ đại và Khí quyển là người cha khổng lồ cao vời vợi.
Câu 6. Hai từ “Đại dương” và “Khí quyển” thể hiện phép liên kết câu nào?
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Tất cả đều sai
Câu 7. Bầu khí quyển giúp ích gì cho đời sống con người?
A. Không giúp ích gì cả
B. Cung cấp nước
C. Che chở Trái đất bớt đi những tia tử ngoại của mặt trời
D. Giúp ta học hành, vui chơi
Câu 8. Bầu khí quyển rất quan trọng với con người vì cho ta nguồn oxy quý giá vô cùng, chỉ vài phút thôi không có oxy, sự sống của con người có thể không tồn tại. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 9. Em hiểu gì về tác hại của biến đổi khí hậu đến cuộc sống con người ngày nay?
Câu 10. Từ văn bản trên, em nhận thấy mình cần phải làm gì để bảo vệ môi trường em đang sống?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Hãy sáng tạo một bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một chủ đề nóng hổi trong cuộc sống mà bạn đặc biệt quan tâm. Hãy thể hiện quan điểm cá nhân một cách rõ ràng và thuyết phục.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6.0 | |
1 | A | 0.5 | |
2 | C | 0.5 | |
3 | D | 0.5 | |
4 | B | 0.5 | |
5 | D | 0.5 | |
6 | A | 0.5 | |
7 | C | 0.5 | |
8 | A | 0.5 | |
9 | Học sinh lí giải hợp lí, thuyết phục. Dưới đây là gợi ý: Biến đổi khí hậu làm trái đất nóng lên, băng tan, nước biển dâng cao. Ảnh hưởng xấu đến con người. - Khô hạn kéo dài, bão lũ, sóng thần, động đất - Sinh vật biển hao hụt - Thời tiết khắc nghiệt, cháy rừng - Hao hụt lương thực, chỗ ở bị thu hẹp - Sức khỏe suy giảm | 1.0 | |
10 | HS trả lời những việc làm của bản thân để bảo vệ môi trường mình đang sống. Sau đây là định hướng: - Tiết kiệm điện. - Sử dụng các vật dụng tái chế, hạn chế dùng bao nylon. - Bỏ rác đúng nơi quy định. - Thường xuyên vệ sinh phòng và nhà ở. - Giữ gìn cây xanh. (HS trả lời đúng 2 ý được 0,5 đ, đúng từ 3 ý trở lên được 1,0 đ) | 1.0 | |
II | VIẾT | 4.0 | |
a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, TB, KB. | 0,25 | ||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nghị luận về một vấn đề trong đời sống | 0,25 | ||
c. Nêu ý kiến, quan điểm của bản thân. HS trình bày ý kiến về vấn đề mình quan tâm, cần đảm bảo các ý sau: - Giải thích những từ ngữ, khái niệm quan trọng - Trình bày được quan điểm, ý kiến của em + Khẳng định ý kiến tán thành hoặc phản đối + Đưa ra lý lẽ và bằng chứng để thuyết phục mọi người về quan điểm của mình. + Nhắn gửi thông điệp về vấn đề trong đời sống - Khẳng định lại ý kiến và nêu bài học nhận thức của bản thân | 3,0 0,5 2,0
0.5 | ||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0.25 | ||
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. | 0.25 |
- Luyện từ và câu: Bài tập về danh từ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 Bài 4
- Bài Đọc: Lên Nương - Sách Tiếng Việt 4 Tập 1 Chân Trời Sáng Tạo, Bài Học Số 4
- Văn mẫu lớp 7: Phân tích bài thơ Rằm tháng Giêng của Hồ Chí Minh - Dàn ý chi tiết cùng 10 bài văn mẫu đặc sắc và ý nghĩa nhất
- Luyện từ và câu: Bài tập về động từ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo, Tập 1, Bài 7
- Soạn bài Nghe bài thuyết minh tổng hợp Cánh diều - Ngữ văn lớp 11, trang 121, sách Cánh diều tập 1