Tổng hợp công thức và kiến thức Tiếng Việt lớp 4, 5 - Hướng dẫn chi tiết và hiệu quả
Công thức và kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 4, 5 được tổng hợp đầy đủ, giúp giáo viên và học sinh nắm vững chương trình học. Tài liệu này cung cấp các dạng bài tập phong phú, hỗ trợ thầy cô trong việc giảng dạy hiệu quả. Quý thầy cô có thể tải về để tham khảo chi tiết và áp dụng vào bài giảng của mình.
I. Cấu tạo của tiếng
- Mỗi tiếng được cấu tạo bởi ba thành phần chính: Âm đầu, vần và thanh.
- Tất cả các tiếng đều bắt buộc phải có vần và thanh, trong khi âm đầu có thể không xuất hiện trong một số trường hợp.
Ví dụ:
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
người | ng | ươi | huyền |
ao | ao | ngang |
- Hệ thống thanh điệu trong Tiếng Việt bao gồm 6 thanh: thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
- Dấu thanh được đặt phía trên âm chính của tiếng.
II. Từ đơn, từ phức
1. Từ chỉ bao gồm một tiếng được gọi là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng được gọi là từ phức. Mỗi từ đều mang nghĩa và được sử dụng để tạo thành câu.
Ví dụ: Từ đơn: trường, bút, mẹ,…
Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,…
2. Có hai cách chính để tạo từ phức:
a, Ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Đây là các từ ghép.
Ví dụ: học sinh, học hành,…
b, Kết hợp các tiếng có âm đầu hoặc vần giống nhau (hoặc cả âm đầu và vần). Đây là các từ láy.
Ví dụ: thầm thì, cheo leo, luôn luôn,…
3. Từ ghép được chia thành hai loại chính:
- Từ ghép tổng hợp: (mang nghĩa bao quát chung): Bánh trái, xe cộ,…
- Từ ghép có nghĩa phân loại: (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng,…, xe đạp, xe máy,…
III. Từ loại
1. Danh từ: là những từ dùng để chỉ sự vật, bao gồm con người, đồ vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.
Ví dụ: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng (cây)…
- Danh từ chung là tên gọi chung cho một loại sự vật: sông, núi, bạn,…
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật cụ thể. Danh từ riêng luôn được viết hoa.
Ví dụ: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan,…
2. Động từ: là những từ dùng để chỉ hoạt động hoặc trạng thái của sự vật.
- Động từ thường đi kèm với các từ như: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ,…
Ví dụ: - đang làm bài, sẽ quét nhà,…., dòng thác đổ, lá cờ bay,…
3. Tính từ: là những từ dùng để miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,…
- Tính từ thường đi kèm với các từ như rất, quá, lắm,…
Ví dụ: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say,…
IV. Cấu tạo của câu
A: Câu đơn: Một câu chỉ có một vế câu với đủ chủ ngữ và vị ngữ.
1. Câu kể: (còn được biết đến là câu trần thuật) là loại câu được sử dụng để:
- Kể, miêu tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.
- Thể hiện quan điểm hoặc tâm tư, tình cảm cá nhân.
- Kết thúc câu kể bằng dấu chấm.
Ví dụ: Bu-ra-ti-nô là một chú bé được tạo nên từ gỗ.
Câu kể thường được chia thành 3 loại chính:
a, Câu kể Ai làm gì? thường bao gồm hai thành phần chính:
- Thành phần đầu tiên là chủ ngữ, chỉ sự vật, (có thể là người, động vật hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường được hình thành từ danh từ, (cụm danh từ).
- Thành phần thứ hai là vị ngữ, mô tả hoạt động của người, động vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, thường được tạo thành từ động từ, (cụm động từ).
Ví dụ: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu.
b, Câu kể Ai thế nào? bao gồm hai thành phần:
- Thành phần đầu tiên là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường được tạo thành từ danh từ, (cụm danh từ). - Thành phần thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật; thường được tạo thành từ tính từ, động từ, (cụm tính từ, cụm động từ).
Ví dụ:
Chị tôi rất xinh đẹp.
Em bé đang ngủ.
c, Câu kể Ai là gì? thường bao gồm hai thành phần chính:
- Thành phần thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường được hình thành từ danh từ, (cụm danh từ).
- Thành phần thứ hai là vị ngữ, kết nối với chủ ngữ thông qua từ là, trả lời câu hỏi: Là gì?, thường được tạo thành từ danh từ, (cụm danh từ).
Ví dụ: Chị tôi là sinh viên đại học Y.
2. Câu hỏi: Được sử dụng để đặt câu hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi thường chứa các từ nghi vấn (ai, gì, thế nào, sao, không,…). Khi viết, cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi (?).
Ví dụ: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào?
3. Câu cảm: (câu cảm thán) là loại câu dùng để bày tỏ cảm xúc (vui, buồn, ngưỡng mộ, đau xót, ngạc nhiên,…). Cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!).
Ví dụ: Bạn Giang học giỏi thật!
Trong câu cảm thán, thường sử dụng các từ như: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm,…
4. Câu khiến: (câu cầu khiến) dùng để thể hiện yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người nói hoặc người viết đối với người khác. Cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
- Trong câu khiến, thường sử dụng các từ như: hãy, đừng, chớ, xin, mong,…
Ví dụ: Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương!
B: Câu ghép:
1. Khái niệm: Là câu được tạo thành từ nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu trúc tương tự một câu đơn (có đủ chủ ngữ và vị ngữ) và thể hiện một ý có mối quan hệ chặt chẽ với ý của các vế câu khác.
Ví dụ: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.
CN VN CN VN
vế câu 1 vế câu 2
2. Có hai cách nối các vế câu ghép:
- Nối bằng những từ có tác dụng nối.
Ví dụ: - Tuy trời /mưa nhưng tôi /vẫn đi học.
- Lan /chăm học thì nó /đã được điểm cao.
- Nối trực tiếp (không dùng từ nối), sử dụng các dấu câu như: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
Ví dụ: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.
3. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ:
1a, Để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
- Một quan hệ từ: vì, bởi vì, cho nên, nên,…….
- Hoặc một cặp quan hệ từ: vì…… nên….; do… nên….; nhờ…. mà……; bởi vì… cho nên; tại vì… cho nên…; do…. mà….
Ví dụ:
- Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
- Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
2b, Để thể hiện mối quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
- Một quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì,…….
- Hoặc một cặp quan hệ từ: nếu … thì…; hễ…thì…; nếu như … thì….; hễ mà … thì…; giá … thì…
Ví dụ: Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.
Giá Hồng cố gắng học thì Hồng đã đạt kết quả tốt hơn.
3c, Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
- Một quan hệ từ: tuy, nhưng, dù, mặc dù,…….
- Hoặc một cặp quan hệ từ: tuy …nhưng…; dù … nhưng…..; mặc dù….. nhưng….;……
Ví dụ: - Tuy rét kéo dài nhưng mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
- Nó rất chăm học nhưng kết quả vẫn không cao.
4d, Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một trong các cặp quan hệ từ: không những… mà; không chỉ….. mà…; chẳng những … mà…
5e, Để thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:
- vừa … đã…; chưa … đã… ; mới… đã…. ; vừa … vừa ; càng… càng …
- đâu … đấy ; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu;
V. Trạng ngữ
1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Dùng để xác định địa điểm nơi sự việc trong câu diễn ra.
Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
Ví dụ: Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở đỏ rực.
TN – NC
2. Trạng ngữ chỉ thời gian: Xác định thời điểm diễn ra sự việc. Trả lời cho câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào?, Mấy giờ?,…
Ví dụ: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về.
TN - TG
3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Giải thích lý do dẫn đến sự việc hoặc tình trạng được nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại sao?,…
Ví dụ: Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ.
TN - NN
4. Trạng ngữ chỉ mục đích: Nêu lên mục đích thực hiện sự việc. Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?,…
Ví dụ: Vì mẹ, em cố gắng học tập cho tốt.
TN- MĐ
5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: Thường bắt đầu bằng các từ bằng, với. Trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?,…
Ví dụ: Bằng chiếc xe máy, mẹ luôn đến nơi làm việc đúng giờ.
TN- PT
VI. Dấu câu
1. Dấu chấm (.) : Được đặt ở cuối câu kể.
Ví dụ: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu.
2. Dấu chấm hỏi (?): Được đặt ở cuối câu hỏi.
Ví dụ: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào?
3. Dấu chấm than (!): Được đặt ở cuối câu cảm hoặc câu khiến.
Ví dụ: Bạn Giang học giỏi thật!
Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương!
4. Dấu phẩy (,):
a, Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Ví dụ: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về.
b, Ngăn cách giữa các vế trong câu ghép.
Ví dụ: Lan học Toán, Nam học Văn.
c, Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ví dụ: Hoa, Lan, Minh là những học sinh giỏi.
5. Dấu hai chấm ( : ): - Báo hiệu cho bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật
Ví dụ: Mẹ hỏi:
- Hôm nay con được mấy điểm?
- Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Ví dụ: Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
6. Dấu ngoặc đơn ( … ): Tách phần chú thích với các bộ phận khác của câu.
Ví dụ: - Lá lành đùm lá rách.
( Tục ngữ)
- Chuyến tàu Thống Nhất ( Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh) khởi hành lúc 21 giờ hằng ngày.
7. Dấu ngoặc kép “…”:- Thường dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Ví dụ: Mẹ hỏi: “ Hôm nay con được mấy điểm?”
- Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với nghĩa đặc biệt.
Ví dụ: Cả bầy ong cùng xây tổ.. Con nào cũng hết sức tiết kiệm “ vôi vữa”
8. Dấu gạch ngang ( - ): Dùng để đánh dấu:
a, Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Ví dụ: Ông ấy nhẹ nhàng hỏi tôi: “Dạo này việc học của cháu thế nào rồi?”
b, Phần chú thích trong câu:
Ví dụ: Con mong rằng món quà nhỏ bé này sẽ giúp bố giảm bớt những cơn đau đầu –
Pa - xcan nói.
c, Các ý trong một đoạn liệt kê.
Ví dụ: Phân công một số bạn trong lớp sửa bài tập:
- Lan phụ trách sửa bài Toán.
- Nam đảm nhận sửa bài Tiếng Việt.
- Hà chịu trách nhiệm sửa bài Tiếng Anh.
VII. Nghĩa của từ
1. Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa tương đồng hoặc gần như tương tự.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,…
- Có những từ mang ý nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế lẫn nhau trong giao tiếp.
Ví dụ: mẹ, má, bầm, u,…
Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi sử dụng, cần cân nhắc và lựa chọn sao cho phù hợp.
Ví dụ: mang, vác, khiêng,… (thể hiện các cách thức hành động khác nhau)
2. Từ trái nghĩa: Là những từ có ý nghĩa đối lập nhau. Việc đặt các từ trái nghĩa cạnh nhau giúp làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập.
Ví dụ: cao – thấp, phải – trái, dài – ngắn,…
3. Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về cách phát âm nhưng khác biệt hoàn toàn về ý nghĩa.
Ví dụ: Mua một tấm vải - vải này ăn rất ngọt.
(vải dùng để may quần áo) (vải là loại trái cây)
4. Từ nhiều nghĩa: Là từ có một nghĩa gốc (nghĩa đen) và một hoặc nhiều nghĩa chuyển (nghĩa bóng). Các nghĩa của từ nhiều nghĩa luôn có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Ví dụ: Cái ấm không nghe.
Tai của bạn Lan rất thính.
Sao tai lại mọc?
Nghĩa gốc là tai của bạn Lan, nghĩa chuyển là tai của ấm. Cả hai đều mang nét nghĩa chung là chỉ bộ phận nhô ra hai bên của một vật thể.
VIII. Đại từ
1. Khái niệm: Là từ được sử dụng để xưng hô, chỉ vào sự vật, sự việc hoặc thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu nhằm tránh lặp lại các từ ngữ đó.
Ví dụ: - Cho tớ mượn cục tẩy. (xưng hô)
- Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu. (chỉ sự vật)
- Tôi thích thơ. Em tôi cũng vậy. (thay thế)
2. Đại từ xưng hô: Được người nói sử dụng để tự chỉ mình hoặc chỉ người khác trong giao tiếp.
- Đại từ được chia thành 3 ngôi:
Ngôi thứ nhất (chỉ mình) | Ngôi thứ hai (người đối thoại) | Ngôi thứ ba ( người được nói tới) |
- Tôi, tớ, mình… - Chúng tôi, chúng tớ,… | - mày, … - chúng mày,… | - nó, hắn, họ, … - chúng nó, bọn họ,… |
Ngoài ra, nhiều danh từ chỉ người còn được dùng làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,…
IX. Quan hệ từ
Khái niệm: Quan hệ từ là từ dùng để nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa chúng, bao gồm:
1. Một quan hệ từ đơn lẻ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Một cặp quan hệ từ:
- Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả: vì… nên…; do… nên…; nhờ… mà…
- Biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả: nếu… thì…; hễ… thì…;…
- Biểu thị quan hệ tương phản: tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…
- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những… mà…; không chỉ… mà…
X. Liên kết câu trong bài
1. Liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ:
KN: Trong một đoạn văn hoặc bài văn, các câu cần gắn kết chặt chẽ với nhau. Để tạo sự liên kết giữa các câu, ta có thể sử dụng lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước đó.
VD: Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu lắng nghe. Cụ đã nặng tai.
2. Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ:
KN: Khi viết các câu trong đoạn văn cùng đề cập đến một đối tượng, ta có thể sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa để thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu trước, nhằm tạo sự liên kết và tránh lặp từ.
VD: Vợ An Tiêm lo lắng vô cùng. Nàng nói với chồng:
- Thế này thì chúng ta sẽ chết đói mất thôi.
3. Liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối:
KN: Để thể hiện mối quan hệ giữa các câu, ta có thể sử dụng quan hệ từ hoặc các từ ngữ kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,…
VD: …Nhưng khi đi một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực, ngước nhìn lên những tán cây, vừa đi vừa lẩm nhẩm ôn bài. Vì thế, tôi thường là người đầu tiên phát hiện ra bông hoa gạo nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
- Soạn bài Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro - Ngữ văn lớp 6 (Chân trời sáng tạo, Tập 2, Trang 82)
- Soạn bài Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ - Chân trời sáng tạo 6: Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 6 trang 89 tập 2
- Văn mẫu lớp 6: Bài học ý nghĩa từ tác phẩm Giọt sương đêm - 2 đoạn văn mẫu tham khảo
- Văn mẫu lớp 6: Phân tích sâu sắc bài thơ Bắt nạt của Nguyễn Thế Hoàng Linh (5 bài mẫu chọn lọc)
- Soạn bài Lẵng quả thông - Ngữ văn lớp 6 tập 2 (Chân trời sáng tạo) trang 60: Hướng dẫn chi tiết và sáng tạo