Toán Tiểu học: Khám phá công thức tính diện tích, chu vi và thể tích các hình học cơ bản dành cho học sinh
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản Hệ thống đầy đủ các công thức tính chu vi, diện tích và thể tích của các hình học cơ bản, giúp học sinh nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.







Nhờ đó, học sinh có thể dễ dàng nhận biết và áp dụng các công thức vào bài tập liên quan đến hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình bình hành, hình thoi, hình nón, hình cầu, hình trụ, hình lập phương, hình thang, hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ đứng. Điều này giúp các em học tốt phần Hình học. Mời các em cùng theo dõi bài viết chi tiết dưới đây của EduTOPS:
1. Công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật

Công thức tính chu vi hình chữ nhật
Công thức: P = (a + b) x 2.
Để tính chu vi hình chữ nhật, ta cộng chiều dài với chiều rộng rồi nhân kết quả với 2 (cùng đơn vị đo).
Mở rộng: Nếu biết chu vi, ta có thể tìm cạnh chưa biết bằng cách lấy nửa chu vi (P : 2) trừ đi cạnh đã biết.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Công thức: S = a x b.
Để tính diện tích hình chữ nhật, ta nhân chiều dài với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Mở rộng: Nếu biết diện tích, ta có thể tìm cạnh chưa biết bằng cách lấy diện tích chia cho cạnh đã biết.
2. Công thức tính chu vi và diện tích hình vuông

Công thức tính chu vi hình vuông
Công thức: P = a x 4
Để tính chu vi hình vuông, ta nhân độ dài một cạnh với 4.
Mở rộng: Nếu biết chu vi hình vuông, ta có thể tìm độ dài cạnh bằng cách lấy chu vi chia cho 4.
Công thức tính diện tích hình vuông
Công thức: S = a x a.
Để tính diện tích hình vuông, ta nhân độ dài một cạnh với chính nó.
Mở rộng: Nếu biết diện tích hình vuông, ta có thể tìm độ dài cạnh bằng cách nhẩm căn bậc hai của diện tích.
3. Công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành

Công thức tính chu vi hình bình hành
Công thức: P = (a + b) x 2
Để tính chu vi hình bình hành, ta cộng hai cạnh kề nhau rồi nhân kết quả với 2 (cùng đơn vị đo).
Mở rộng: Nếu biết chu vi, ta có thể tìm cạnh chưa biết bằng cách lấy nửa chu vi (P : 2) trừ đi cạnh đã biết.
Công thức tính diện tích hình bình hành
Công thức: S = a x h
Để tính diện tích hình bình hành, ta nhân độ dài đáy với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Mở rộng: Nếu biết diện tích hình bình hành, ta có thể tính:
- Độ dài đáy: a = S : h
- Chiều cao: h = S : a
4. Công thức tính chu vi và diện tích hình thoi

Công thức tính chu vi hình thoi
Công thức: P = a x 4
Để tính chu vi hình thoi, ta nhân độ dài một cạnh với 4.
Mở rộng: Nếu biết chu vi hình thoi, ta có thể tìm độ dài cạnh bằng cách lấy chu vi chia cho 4.
Công thức tính diện tích hình thoi

Để tính diện tích hình thoi, ta nhân độ dài hai đường chéo rồi chia kết quả cho 2 (cùng đơn vị đo).
5. Công thức tính chu vi và diện tích hình tam giác

Công thức tính chu vi hình tam giác
Công thức: C = a + b + c
Để tính chu vi hình tam giác, ta cộng độ dài ba cạnh lại với nhau (cùng đơn vị đo).
Mở rộng: Nếu biết chu vi và hai cạnh của hình tam giác, ta có thể tìm cạnh còn lại bằng cách lấy chu vi trừ đi tổng hai cạnh đã biết: a = C - (b + c).
Công thức tính diện tích hình tam giác

Để tính diện tích hình tam giác, ta nhân độ dài đáy với chiều cao rồi chia kết quả cho 2 (cùng đơn vị đo).
Mở rộng: Nếu biết diện tích hình tam giác, ta có thể tính:
- Chiều cao: h = (S x 2) : a
- Cạnh đáy: a = (S x 2) : h
6. Công thức tính chu vi và diện tích hình tứ giác

Công thức tính chu vi hình tứ giác
Công thức: P = a + b + c + d
Trong đó:
P là chu vi hình tứ giác
a, b, c, d lần lượt là độ dài các cạnh của tứ giác
Công thức tính diện tích hình tứ giác
Không có công thức chung để tính diện tích hình tứ giác. Tùy thuộc vào loại hình tứ giác cụ thể, chúng ta sẽ áp dụng các công thức tính diện tích khác nhau.
7. Tính chu vi và diện tích hình thang vuông, hình thang cân

Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với hai đáy, và cạnh bên đó chính là chiều cao. Diện tích hình thang vuông được tính tương tự như hình thang thường.
Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau, hai góc tù bằng nhau và hai góc nhọn bằng nhau.
Công thức tính chu vi hình thang
Công thức: C = a + b + c + d
Để tính chu vi hình thang, ta cộng độ dài tất cả các cạnh của hình thang lại với nhau (cùng đơn vị đo).
Mở rộng: Nếu biết chu vi và độ dài ba cạnh của hình thang, ta có thể tìm cạnh còn lại bằng cách lấy chu vi trừ đi tổng độ dài ba cạnh: a = C - (b + c + d).
Công thức tính diện tích hình thang

Để tính diện tích hình thang, ta cộng độ dài hai đáy, nhân với chiều cao, rồi chia kết quả cho 2 (cùng đơn vị đo).
Mở rộng: Nếu biết diện tích hình thang, ta có thể tính:
- Chiều cao: h = (S x 2) : (a + b)
- Cạnh đáy: a = (S x 2) : h - b
8. Công thức tính chu vi và diện tích hình tròn

Công thức tính chu vi hình tròn
Công thức: C = d x 3,14
hoặc r x 2 x 3,14
Để tính chu vi hình tròn, ta nhân đường kính với số 3,14 (hoặc nhân bán kính với 2 rồi nhân với 3,14).
Mở rộng: Nếu biết chu vi hình tròn, ta có thể tính:
- Đường kính: d = C : 3,14
- Bán kính: r = C : 3,14 : 2
Công thức tính diện tích hình tròn
Công thức: r x r x 3,14
Để tính diện tích hình tròn, ta nhân bán kính với bán kính rồi nhân với số 3,14.
9. Công thức tính diện tích và thể tích hình lập phương

Tính diện tích xung quanh hình lập phương
Công thức: Sxq = Sm x 4
Để tính diện tích xung quanh, ta nhân diện tích một mặt của hình lập phương với 4.
Tính diện tích toàn phần hình lập phương
Công thức: Stp = Sm x 6
Để tính diện tích toàn phần, ta nhân diện tích một mặt của hình lập phương với 6.
Tính thể tích hình lập phương
Công thức: V = a x a x a
Để tính thể tích hình lập phương, ta nhân độ dài cạnh với chính nó ba lần.
10. Công thức tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật

Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
Công thức: Sxq = P x c
Để tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, ta nhân chu vi mặt đáy với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
Công thức: Stp = Sxq + Sđ x 2
Để tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, ta cộng diện tích xung quanh với hai lần diện tích đáy (cùng đơn vị đo).
Tính thể tích hình hộp chữ nhật
Công thức: V = a x b x c
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta nhân chiều dài với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
11. Công thức tính diện tích và thể tích hình nón
Công thức tính diện tích xung quanh hình nón
Diện tích xung quanh hình nón được tính bằng tích của hằng số Pi (π) nhân với bán kính đáy (r) và đường sinh (l). Đường sinh là khoảng cách từ mép đáy đến đỉnh hình nón.

Trong đó:
- Sxq: Diện tích xung quanh hình nón.
- π: Hằng số Pi (≈ 3,14).
- r: Bán kính đáy hình nón (r = d/2).
- l: Đường sinh của hình nón.
Công thức tính diện tích toàn phần hình nón
Diện tích toàn phần hình nón bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy. Diện tích mặt đáy được tính theo công thức diện tích hình tròn: Sđ = π.r².

Công thức tính thể tích hình nón
Để tính thể tích hình nón, ta áp dụng công thức sau:

Trong đó:
- V: Thể tích hình nón.
- π: Hằng số Pi (≈ 3,14).
- r: Bán kính đáy hình nón.
- h: Chiều cao từ đỉnh đến tâm đáy.
12. Công thức tính diện tích và thể tích hình trụ
Công thức tính diện tích xung quanh hình trụ
S (xung quanh) = 2 x π x r x h
Trong đó:
- r: Bán kính đáy hình trụ.
- h: Chiều cao hình trụ.
- π = 3,14
Công thức tính diện tích toàn phần hình trụ
S (toàn phần) = 2 x π x r² + 2 x π x r x h = 2πr(r + h)
Trong đó:
- r: Bán kính đáy hình trụ.
- 2 x π x r x h: Diện tích xung quanh hình trụ.
- 2 x π x r²: Diện tích hai đáy hình trụ.
Công thức tính thể tích hình trụ
V = π x r² x h
Trong đó:
- r: Bán kính đáy hình trụ.
- h: Chiều cao hình trụ.
13. Công thức tính chu vi và diện tích hình cầu
Công thức tính diện tích mặt cầu

Công thức tính thể tích hình cầu

Trong đó:
- S là diện tích mặt cầu
- V là thể tích hình cầu
- r là bán kính mặt cầu/hình cầu
- d là đường kính mặt cầu/hình cầu
14. Thể tích hình lăng trụ đứng
Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng:
V = Sh
- Trong đó:
- S là diện tích mặt đáy
- h là chiều cao của lăng trụ
- Văn mẫu lớp 12: Phân tích 9 câu đầu bài Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm - Sơ đồ tư duy và 26 bài văn mẫu chọn lọc
- Tả chiếc đồng hồ báo thức Dàn ý & 24 bài văn tả cái đồng hồ lớp 5: Hướng dẫn chi tiết và đầy sáng tạoTrong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá cách miêu tả chiếc đồng hồ báo thức – một vật dụng quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Những dàn ý và bài văn mẫu dưới đây sẽ giúp các em học sinh lớp 5 hoàn thiện bài viết của mình một cách tự tin và ấn tượng. Đồng hồ báo thức không chỉ là một công cụ giúp thức dậy đúng giờ, mà còn là một đối tượng lý tưởng để rèn luyện kỹ năng viết mô tả chi tiết và sinh động.Với 24 bài văn mẫu tả đồng hồ báo thức, các em học sinh sẽ được học cách tổ chức bài viết một cách khoa học, rõ ràng, từ việc miêu tả hình dáng, màu sắc, đến âm thanh đặc trưng của chiếc đồng hồ. Các em cũng sẽ được rèn luyện cách sử dụng từ ngữ sinh động và kỹ thuật miêu tả tinh tế, giúp bài văn trở nên hấp dẫn và dễ hiểu. Những bài văn này không chỉ là những mẫu gợi ý mà còn là công cụ tuyệt vời để phát triển khả năng sáng tạo và thể hiện ý tưởng của các em.Hướng dẫn viết bài văn tả đồng hồ báo thức với ngữ pháp chính xác và dễ hiểu.Các bước xây dựng dàn ý hoàn chỉnh để miêu tả chiếc đồng hồ.24 bài văn mẫu sáng tạo, giúp học sinh lớp 5 phát triển kỹ năng viết và mô tả đồ vật.
- Văn mẫu lớp 9: Phân tích hai khổ đầu bài Viếng lăng Bác của Viễn Phương (Sơ đồ tư duy) với 4 dàn ý chi tiết và 7 bài văn mẫu xuất sắc nhất
- Viết bài văn kể về sự kiện lịch sử có thật, liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử: 3 Dàn ý & 33 bài văn mẫu lớp 7
- Văn mẫu lớp 8: Phân tích bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh với sơ đồ tư duy chi tiết và 19 bài văn mẫu xuất sắc nhấtGiới thiệu về bài thơ 'Ngắm trăng': Bài thơ 'Ngắm trăng' của Hồ Chí Minh là một tác phẩm nổi bật trong kho tàng văn học Việt Nam, được viết trong hoàn cảnh đặc biệt. Bài thơ thể hiện những cảm xúc sâu sắc của tác giả về quê hương, đất nước, và khát vọng tự do. Đây là một tác phẩm tiêu biểu, với những giá trị nghệ thuật và tư tưởng vô cùng phong phú.Phân tích nghệ thuật trong bài thơ: 'Ngắm trăng' nổi bật với hình ảnh thiên nhiên và sự kết hợp giữa thực và ảo, phản ánh tâm trạng của tác giả. Hồ Chí Minh sử dụng hình ảnh vầng trăng để gửi gắm những suy tư sâu sắc về cuộc đời, với một sự đối thoại độc đáo giữa bản thân và vầng trăng. Những câu thơ mượt mà và giàu tính biểu tượng khiến bài thơ trở thành một tác phẩm đặc sắc trong nền văn học Việt Nam.Ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ không chỉ là lời tự sự về tâm trạng của tác giả, mà còn chứa đựng thông điệp về lòng yêu nước, sự kiên trì và khát vọng tự do. Vầng trăng trong bài thơ là biểu tượng cho khát vọng tự do và niềm tin vào tương lai tươi sáng. Những hình ảnh này thể hiện một cách trực quan sự kết nối giữa tác giả và đất nước trong cuộc sống đầy gian khó.Kết luận: Phân tích bài thơ 'Ngắm trăng' không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị nghệ thuật mà còn làm phong phú thêm những hiểu biết về tư tưởng và tình cảm của Hồ Chí Minh. Với sơ đồ tư duy đi kèm, bài phân tích sẽ giúp học sinh nắm bắt dễ dàng các ý chính của tác phẩm và phát triển kỹ năng phân tích văn học một cách hệ thống.