Bảng Nguyên Tử Khối
Trong chương trình Hóa học lớp 8, việc nắm vững bảng nguyên tử khối là nền tảng quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về cấu trúc và tính chất của các nguyên tố. Bảng này không chỉ liệt kê khối lượng nguyên tử của từng nguyên tố mà còn là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc giải các bài toán hóa học, cân bằng phương trình và phân tích phản ứng. Hãy cùng khám phá chi tiết để nâng cao kiến thức và đạt thành tích xuất sắc trong học tập!
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử, được tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố hóa học sở hữu một nguyên tử khối riêng biệt, tạo nên sự đa dạng và độc đáo trong thế giới hóa học. Đây là nền tảng cơ bản giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc và tính chất của các nguyên tố trong chương trình Hóa học.
Trong bài viết này, EduTOPS sẽ cung cấp cho bạn Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ và chi tiết nhất. Việc nắm vững bảng nguyên tử khối không chỉ giúp bạn giải quyết các bài tập Hóa học một cách dễ dàng mà còn là bước đệm quan trọng để tiến xa hơn trong môn học này. Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo thêm Bảng hóa trị các nguyên tố Hóa học lớp 8 và Bảng tuần hoàn để củng cố kiến thức một cách toàn diện.
1. Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối của một nguyên tử biểu thị khối lượng tương đối của nguyên tố đó, được tính bằng tổng khối lượng của proton, neutron và electron. Tuy nhiên, do khối lượng electron không đáng kể so với proton và neutron, nên nguyên tử khối thường được xem như xấp xỉ số khối của hạt nhân.
Hiểu một cách đơn giản: Nguyên tử khối chính là khối lượng của một nguyên tử, được đo bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố hóa học có một nguyên tử khối riêng biệt, tạo nên sự đa dạng trong bảng tuần hoàn.
Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) là 14 (đvC), trong khi Magie (Mg) có nguyên tử khối là 24 (đvC).
2. Khối lượng nguyên tử là gì?
Đơn vị khối lượng nguyên tử (đvC) là đơn vị đo lường khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được định nghĩa bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon-12. Vì vậy, đơn vị này còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.
Nguyên tử khối trung bình
Hầu hết các nguyên tố hóa học tồn tại dưới dạng hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử nhất định. Do đó, nguyên tử khối của các nguyên tố này được tính bằng nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị, có xét đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.
Giả sử nguyên tố X có hai đồng vị A và B, với nguyên tử khối lần lượt là A và B. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X được tính theo công thức:

Trong các phép tính không yêu cầu độ chính xác cao, nguyên tử khối có thể được xem như bằng số khối.
Công thức tính khối lượng mol nguyên tử và các bước thực hiện
- Bước 1: Ghi nhớ 1 đvC = 0,166 . 10-23 gam.
- Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố. Ví dụ, nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Chuyển sang bước 3.
- Bước 3: Khối lượng thực của nguyên tố A được tính bằng công thức: mA = a . 0,166.10-23 (gam).
Một số công thức tính toán thường dùng trong hóa học
Tính số mol: + Khi biết khối lượng chất: n = (mol); Khi biết thể tích chất khí: n = (mol).
Khi biết nồng độ mol (CM) và thể tích dung dịch (V): n = CM . V (mol); Khi biết khối lượng dung dịch và nồng độ phần trăm: n = (mol).
Tính khối lượng: m = n . M (gam); khối lượng chất tan: mct = (gam).
Tính nồng độ: Nồng độ phần trăm C% = .100%; tính nồng độ mol của dung dịch: CM = (M) (lưu ý đổi V ra lít).
3. Bảng nguyên tử khối
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Chú thích:
- Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
- Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
- Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ
4. Bài tập vận dụng bảng nguyên tử khối
Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào có khối lượng lớn nhất? Hãy so sánh xem nó nặng gấp bao nhiêu lần so với kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại được liệt kê trong bảng 1, SGK/42).
Câu 2. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm nguyên tố và nguyên tử. Làm thế nào để nhận biết chúng trong các bài tập hóa học?
Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa học sau đây mang ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O. Hãy giải thích cụ thể từng trường hợp.
Câu 4. Kí hiệu hóa học cho biết điều gì? Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nitơ, natri, canxi.
Câu 5. Biết rằng nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Hãy tính khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg.
Câu 6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.
Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………
Câu 7.
Hãy nêu khái niệm về nguyên tố hóa học và cho ví dụ minh họa.
Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào? Hãy giải thích chi tiết.
Câu 8.
Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý nghĩa gì? Hãy giải thích từng trường hợp.
Em hãy sử dụng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.
Câu 9. Phần khối lượng của nguyên tử cacbon được quy ước làm đơn vị cacbon là bao nhiêu? Hãy định nghĩa nguyên tử khối.
Câu 10. Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với các nguyên tử sau:
Nguyên tử cacbon.
Nguyên tử nhôm.
Nguyên tử lưu huỳnh.
Câu 11. Nguyên tử X có khối lượng gấp đôi nguyên tử Oxi. Hãy xác định nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết ký hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Câu 12. Khối lượng của nguyên tử cacbon tính bằng gam là 1,9926.10-23 (g). Hãy tính giá trị tương ứng của một đơn vị cacbon bằng bao nhiêu gam?
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là giá trị nào trong các giá trị A, B, C, D dưới đây?
A. 5,432.10-23g
B. 6,023.10-23g
C. 4,483.10-23g
D. 3,990.10-23g
Câu 13. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm nguyên tố và nguyên tử.
Câu 14. Nguyên tử cacbon có khối lượng 1,9926.10-23 gam. Hãy tính khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg.
Câu 15. Các cách biểu diễn nguyên tố hóa học sau đây mang ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Trong bảng 1 SKG/42, kim loại nặng nhất là Chì (kí hiệu Pb) với nguyên tử khối 207, trong khi kim loại nhẹ nhất là Liti (nguyên tử khối 7).
Kim loại chì nặng hơn kim loại liti khoảng 29,57 lần (tính bằng tỉ lệ 207/7).
Câu 2.
Nguyên tử là những hạt cực kỳ nhỏ bé và trung hòa về điện tích.
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử cùng loại, có số proton giống nhau trong hạt nhân.
Câu 3.
2C: Biểu thị hai nguyên tử cacbon.
3Cu: Biểu thị ba nguyên tử đồng.
5Fe: Biểu thị năm nguyên tử sắt.
2H: Biểu thị hai nguyên tử hydro.
O: Biểu thị một nguyên tử oxi.
Câu 4.
Ký hiệu hóa học cho biết tên nguyên tố, một nguyên tử của nguyên tố đó và nguyên tử khối tương ứng.
Lưu huỳnh: S, sắt: Fe, nhôm: Al, magie: Mg, kẽm: Zn, nitơ: N, natri: Na, canxi: Ca.
Câu 5.


Câu 7.
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Do đó, số proton là đặc trưng cơ bản của một nguyên tố hóa học. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái (thường là một hoặc hai chữ đầu tiên trong tên La-tinh của nguyên tố đó), trong đó chữ cái đầu tiên được viết in hoa, gọi là ký hiệu hóa học.
Ví dụ:
Nguyên tố hiđro có ký hiệu là H;
Nguyên tố canxi có ký hiệu là Ca;
Nguyên tố cacbon có ký hiệu là C.
Câu 8.
Biểu diễn các ý sau: 2 nguyên tử Hidro, 5 nguyên tử Oxi và 3 nguyên tử Cacbon.
Có thể viết dưới dạng: 3N 7K, 4P.
Câu 9.
Khối lượng của nguyên tử cực kỳ nhỏ, nếu tính bằng gam thì giá trị quá nhỏ và không thuận tiện trong sử dụng. Do đó, khoa học đã đề xuất một phương pháp riêng để biểu thị khối lượng nguyên tử. Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon.
Đơn vị cacbon được viết tắt là đvC, ký hiệu là u.
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Ví dụ:
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của: Al = 27 đvC, C = 12 đvC, O = 16 đvC.
Câu 10.
Giữa hai nguyên tử magie và cacbon, magie nặng hơn gấp hai lần so với nguyên tử cacbon.
Giữa nguyên tử magie và lưu huỳnh, magie nhẹ hơn và chỉ bằng 3/4 khối lượng của nguyên tử lưu huỳnh.
Giữa nguyên tử magie và nguyên tử nhôm, magie nhẹ hơn và chỉ bằng 8/9 khối lượng của nguyên tử nhôm.
- Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Từ ấy của Tố Hữu - 3 Dàn ý chi tiết và 24 bài mẫu đặc sắc giúp học sinh khám phá và cảm nhận sâu sắc thông điệp của tác phẩm này.
- Bài thơ Ngắm trăng, một tác phẩm độc đáo trong tập Nhật kí trong tù của Chủ tịch Hồ Chí Minh, thể hiện tâm hồn và trí tuệ sắc bén của Người trong những ngày tháng gian nan. Tác phẩm này phản ánh sâu sắc lòng yêu nước và khát vọng tự do, mang giá trị lịch sử và văn hóa vô giá.
- Kể lại một hoạt động xã hội giàu ý nghĩa mà em đã tham gia (10 mẫu) Văn mẫu lớp 8
- Văn mẫu lớp 6: Cảm nhận sâu sắc về bài thơ 'Chuyện cổ tích về loài người' (7 bài mẫu) - Tuyển tập văn hay dành cho học sinh
- Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích: Dàn ý chi tiết và 34 bài văn mẫu lớp 6 giúp học sinh phát triển kỹ năng kể chuyện và viết văn