Soạn bài Tượng đài vĩ đại nhất - Ngữ văn lớp 7 trang 43 sách Cánh diều tập 2: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
Văn bản Tượng đài vĩ đại nhất mang đến những bài học sâu sắc và giá trị, khơi gợi suy ngẫm trong lòng người đọc. Hôm nay, EduTOPS xin giới thiệu bài Soạn văn 7: Tượng đài vĩ đại nhất, một tài liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị bài hiệu quả.

Hy vọng rằng với tài liệu này, các bạn học sinh lớp 7 sẽ có thể chuẩn bị bài học một cách nhanh chóng, đầy đủ và hiệu quả. Dưới đây là nội dung chi tiết để các em tham khảo và áp dụng.
Soạn bài Tượng đài vĩ đại nhất: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
1. Chuẩn bị
Thời điểm ra đời của bài viết: 27 - 7 - 2012, nhân Ngày Thương binh Liệt sĩ Việt Nam, nhằm tưởng nhớ và tri ân công lao to lớn của các thương binh, liệt sĩ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
2. Đọc hiểu
Câu 1. Ý khái quát được nêu trong phần (1) là gì?
Con người Việt Nam luôn sẵn sàng hy sinh để bảo vệ Tổ quốc, thể hiện tinh thần yêu nước và lòng dũng cảm.
Câu 2. Phép lặp ở phần (2) có tác dụng biểu đạt điều gì?
Phép lặp giúp nhấn mạnh đối tượng được đề cập, tạo ấn tượng sâu sắc và khắc sâu vào tâm trí người đọc.
Câu 3. Thời điểm 27-7 được nêu ở cuối bài giúp em hiểu thêm gì về nội dung bài viết?
Bài viết được viết nhân Ngày Thương binh Liệt sĩ 27-7, nhằm tưởng nhớ và tri ân những con người đã hy sinh anh dũng vì sự nghiệp bảo vệ đất nước.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Văn bản Tượng đài vĩ đại nhất viết về vấn đề gì? Vì sao có thể cho rằng vấn đề đó rất đáng quan tâm?
- Vấn đề: Sự hy sinh cao cả của con người Việt Nam trong suốt chiều dài lịch sử dân tộc.
- Nguyên nhân: Đây là vấn đề mang tính thời đại, bất kỳ giai đoạn nào cũng có những con người sẵn sàng hy sinh để bảo vệ nền độc lập, tự do của Tổ quốc. Chúng ta, những thế hệ được hưởng thành quả hòa bình, cần ghi nhớ và tri ân công lao to lớn của họ.
Câu 2. Mục đích của văn bản này là gì? Hãy chỉ ra những lí lẽ và bằng chứng cụ thể được tác giả nêu trong văn bản để làm sáng tỏ mục đích đó.
- Mục đích: Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thế hệ đi trước - những con người đã không ngại hy sinh để bảo vệ Tổ quốc.
- Lí lẽ và dẫn chứng:
- Lí lẽ 1: Mỗi làng quê Việt Nam, dù ở vùng nào, giai đoạn nào, cũng lưu giữ những câu chuyện về sự hi sinh cao cả vì nghĩa lớn, vì cộng đồng, dân tộc; Dẫn chứng 1: Những con người nhỏ bé… xả thân vì nghĩa lớn.
- Lí lẽ 2: “Trên dải đất hình chữ S này, mỗi ngọn núi, mỗi dòng sông, mỗi tấc đất đều thành sự tích, đều in hình bóng những anh hùng liệt sĩ xả thân vì dân tộc…”; Dẫn chứng: “Trên mọi nẻo đường từ Tây Bắc… vững bền”.
- Lí lẽ 3: “Cách hi sinh vì nghĩa lớn của ngươi con đất Việt luôn ngẩng cao đầu, hướng về phía trước”; Dẫn chứng 3: “Biết bao nhà cách mạng… chùn bước”.
Câu 3. Em hiểu “tượng đài vĩ đại nhất” mà tác giả muốn nói tới là gì? Vì sao đó lại là “tượng đài vĩ đại nhất”?
- “Tượng đài vĩ đại nhất”: Hình hài Tổ quốc, được xây dựng từ máu xương, mồ hôi, công sức và trí tuệ của bao thế hệ anh hùng, liệt sĩ, vẫn vẹn nguyên qua bao thăng trầm lịch sử.
- Nguyên nhân: Đó là biểu tượng thiêng liêng cho sự hy sinh và công lao to lớn của nhiều thế hệ người Việt Nam.
Câu 4. Viết một đoạn văn (khoảng 6 - 8 dòng) giải thích vì sao thế hệ trẻ cần phát huy truyền thống “uống nước nhớ nguồn”.
Gợi ý:
- Mẫu 1: “Uống nước nhớ nguồn” là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Trong cuộc sống, những thành quả mà con người được hưởng đều có nguồn gốc. Của cải vật chất các thứ do bàn tay người lao động làm ra. Đất nước giàu đẹp do cha ông gây dựng, bảo vệ và gìn giữ. Nhờ có lòng biết ơn, con người biết trân trọng mọi thứ trong cuộc sống. Từ đó, bản thân luôn cố gắng phấn đấu để trở thành một người có ích cho xã hội. Đồng thời, mọi người sẽ cảm thấy yêu mến, trân trọng bạn nhiều hơn. Như vậy, thế hệ trẻ cần phát huy truyền thống “uống nước nhớ nguồn”.
- Mẫu 2: Từ xưa đến nay, dân tộc Việt Nam vẫn quý trọng đạo lí “uống nước nhớ nguồn”. Đất nước Việt Nam đã trải qua hàng nghìn năm bị triều đình phong kiến phương Bắc đô hộ. Các vị anh hùng dân tộc như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lê Lợi, Quang Trung là những con người có công với đất nước. Họ được nhân dân lập đền thờ để tưởng nhớ công ơn cứu nước. Đó chính là một biểu hiện của tấm lòng biết ơn. Đến với cuộc sống hiện đại, truyền thống tốt đẹp đó của ông cha ta lại càng được phát huy. Những chuyến viếng thăm lại chiến trường xưa, thăm hỏi các thương binh, lễ dân hương các liệt sĩ… đã thể hiện được tấm lòng biết ơn của nhân dân ta đối với những con người góp phần đem lại nền hòa bình cho dân tộc. Không chỉ vậy, lòng biết ơn giúp con người biết quý trọng mọi thứ trong cuộc sống. Từ đó, chúng ta sẽ biết cố gắng, nỗ lực để có được những điều tốt đẹp. Thái độ biết ơn, trân trọng cũng sẽ khiến cho mọi người xung quanh có cái nhìn thiện cảm, yêu mến bạn hơn. Chính vì vậy, thế hệ trẻ cần phải phát huy truyền thống “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc.
- Đoạn văn mẫu lớp 7: Khát khao về một Trái Đất nơi sự sống và môi trường tìm lại nhịp điệu hài hòa và vẻ đẹp nguyên sơ vốn có.
- Soạn bài Kể lại truyện cổ tích qua lời kể của nhân vật - Ngữ văn lớp 6 trang 46 sách Kết nối tri thức tập 2
- Tập làm văn lớp 4: Tả cây bưởi trong vườn nhà em - 2 Dàn ý & 26 bài văn mẫu hay nhất
- Viết bài văn kể lại câu chuyện ca ngợi lòng dũng cảm hoặc trí thông minh của con ngườiTrong cuộc sống, lòng dũng cảm và trí thông minh luôn là những phẩm chất đáng quý, giúp con người vượt qua khó khăn và đạt được thành công. Dưới đây là một câu chuyện kể về sự kết hợp hài hòa giữa lòng dũng cảm và trí thông minh, một bài học ý nghĩa cho mọi người.Câu chuyện về chàng trai dũng cảm: Ngày xưa, ở một ngôi làng nọ, có một chàng trai tên là Nam. Một hôm, cả làng bị một con hổ dữ đe dọa. Không ai dám đối mặt với nó, chỉ có Nam, với lòng dũng cảm và trí thông minh, đã nghĩ ra kế hoạch bẫy hổ. Anh dùng một con dê làm mồi nhử và đặt bẫy ở nơi hổ thường xuất hiện. Kết quả, con hổ đã bị bắt và làng được bình yên.Bài học từ câu chuyện: Câu chuyện của Nam không chỉ ca ngợi lòng dũng cảm mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của trí thông minh trong việc giải quyết vấn đề. Đó là bài học quý giá cho tất cả mọi người, đặc biệt là các bạn học sinh.
- Văn mẫu lớp 7: Chứng minh câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng - Dàn ý chi tiết và 11 bài văn mẫu đặc sắc