Soạn bài Tự đánh giá: Hoàng tử bé - Tác phẩm kỳ diệu trong sách Cánh diều Ngữ văn lớp 8 trang 99 tập 2
Hoàng tử bé, một kiệt tác văn học nổi tiếng thế giới, mang đến những bài học sâu sắc về tình yêu và cuộc sống. Hôm nay, EduTOPS xin giới thiệu tài liệu Soạn văn 8: Tự đánh giá: Hoàng tử bé - một cuốn sách diệu kì, giúp các em khám phá sâu hơn tác phẩm này.

Tài liệu này được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh lớp 8 chuẩn bị bài học một cách hiệu quả và toàn diện. Mời các em tham khảo chi tiết nội dung dưới đây để nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng phân tích văn học.
Soạn bài Tự đánh giá: Hoàng tử bé - Một tác phẩm kỳ diệu của văn học thế giới
Câu 1. Vấn đề chính được bàn luận trong văn bản là gì?
A. Những lý do khiến trẻ em yêu thích tác phẩm Hoàng tử bé
B. Những bài học ý nghĩa và sâu sắc từ cuốn sách Hoàng tử bé
C. Những nhân vật đáng nhớ và thú vị trong truyện Hoàng tử bé
D. Những nỗ lực và tâm huyết của Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri khi sáng tác Hoàng tử bé
Câu 2. Các tiêu đề in đậm trong văn bản (Hãy nhìn lại thế giới bằng trái tim; Hãy luôn luôn cố gắng trong mọi việc) thể hiện yếu tố nào trong bài văn nghị luận?
A. Luận đề
B. Luận điểm
C. Lý lẽ
D. Bằng chứng
Câu 3. Câu nào trong phần (3) sử dụng bằng chứng gián tiếp từ tác phẩm?
A. Cây bao báp được ví như một phép ẩn dụ về những thói hư tật xấu hoặc khó khăn trong cuộc sống con người.
B. Hoàng tử bé đã nhắc đến sự phát triển nhanh chóng của một loài cây có tên bao báp.
C. Vì vậy, hãy luôn nỗ lực và kiên trì trong mọi việc bạn làm.
D. Hãy xây dựng những thói quen tốt để tạo nền tảng vững chắc cho một tương lai rực rỡ và thành công.
Câu 4. Văn bản này không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khẳng định giá trị tư tưởng sâu sắc của tác phẩm Hoàng tử bé
B. Giới thiệu cốt truyện hấp dẫn và lôi cuốn của Hoàng tử bé
C. Thu hút sự chú ý và quan tâm của độc giả đối với tác phẩm Hoàng tử bé
D. Ghi nhận những thành tựu của tác giả Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri qua tác phẩm Hoàng tử bé
Câu 5. Hãy ghép mỗi ô ở cột A với một ô ở cột B để tạo thành những nhận định chính xác:
A | B |
1. Người lớn sống với bộ óc đã tiếp thu nhiều kiến thức, quyết định của họ đều trải qua sự cân nhắc kĩ lưỡng, cái nhìn của họ thiên về lí trí | a. Bằng chứng |
2. Những người mà hoàng tử bé gặp trong cuộc hành trình đến Trái Đất đều là những con người sống như công cụ. Nào là doanh nhân, nhà địa lí và thậm chí người thắp đèn đáng thương,… | b. Lí lẽ |
3. Họ không thấy được ánh sáng của những vì sao; họ trở nên ưa áp đặt và thích phán xét người khác, đôi khi theo đuổi những thứ không đâu vào đâu… Người lớn ảo tưởng với mĩ từ “trưởng thành” nên tự cho rằng mình biết rất nhiều, nhưng thực ra, họ – không – biết – rằng – có – những – cái – họ – không – biết. | c. Kết luận được rút ra |
4. Đó là lí do trẻ con hiểu những điều giản đơn mà người lớn không hiểu | d. Bằng chứng được phân tích |
Câu 6. Tìm một câu trong văn bản có sử dụng thành phần phụ chú. Tác dụng của thành phần phụ chú đó là gì?
Câu 7. Hình thức trình bày của văn bản “Hoàng tử bé - một cuốn sách diệu kì” có điểm gì đặc biệt? Hãy nêu tác dụng của hình thức trình bày đó.
Câu 8. Tại sao tác giả lại cho rằng “cần đặt mình ở nhiều góc nhìn khác nhau khi đánh giá một vấn đề, và cần dùng trái tim để cảm nhận”? Hãy đưa ra bằng chứng để hỗ trợ câu trả lời của em.
Câu 9. Hãy chỉ ra và giải thích một điểm tương đồng trong cách trình bày giữa phần (2) và phần (3).
Câu 10. Trong hai bài học mà tác giả rút ra từ truyện Hoàng tử bé, em thấy bài học nào có ý nghĩa hơn với bản thân? Vì sao?
Gợi ý:
Câu 1. B
Câu 2. B
Câu 3. A
Câu 4. B
Câu 5.
1 - b
2 - a
3 - d
4 - c
Câu 6.
- Câu có sử dụng thành phần phụ chú: “Vích-to Huy-gô, đại văn hào Pháp, đã từng…”
- Tác dụng: cung cấp thêm thông tin về Vích-to Huy-gô, giúp người đọc hiểu rõ hơn về nhân vật này.
Câu 7.
- Hình thức trình bày đáng chú ý:
- Các phần được đánh số thứ tự (1), (2),...
- Đề mục của các phần được in đậm, giúp phân biệt rõ ràng các phần nội dung.
- Hình thức trình bày này giúp nội dung văn bản trở nên mạch lạc, người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin một cách hiệu quả.
Câu 8.
Tác giả nhấn mạnh rằng “cần đặt mình ở các góc nhìn khác nhau khi đánh giá một vấn đề, và cần dùng trái tim để cảm nhận”. Việc đặt mình vào nhiều góc nhìn giúp chúng ta hiểu vấn đề một cách toàn diện và đưa ra kết luận chính xác hơn. Đồng thời, việc dùng trái tim để cảm nhận giúp chúng ta thấu hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa thực sự của vấn đề.
Câu 9.
Nét tương đồng trong cách trình bày:
- Mỗi phần đều có tiêu đề được in đậm và in nghiêng, tạo sự nổi bật và nhất quán.
- Các chi tiết từ tác phẩm Hoàng tử bé được sử dụng để làm rõ và minh họa cho luận điểm được đưa ra.
- Phần kết của mỗi đoạn đều đúc kết một bài học ý nghĩa, giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ và liên hệ.
=> Cách trình bày này tạo nên sự thống nhất về cấu trúc, giúp bài viết trở nên mạch lạc, dễ theo dõi và giúp người đọc nắm bắt nội dung một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Câu 10.
- Học sinh cần đưa ra ý kiến cá nhân của mình.
- Gợi ý: Bài học “Hãy luôn cố gắng trong mọi việc” có ý nghĩa sâu sắc vì nó khích lệ bản thân không ngừng nỗ lực, vượt qua khó khăn và không hối tiếc khi đã dành hết tâm sức cho mục tiêu của mình.
- Bài đọc: Một trí tuệ Việt Nam - Sách Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều, Tập 2, Bài 18
- KHTN 8: Ôn tập chủ đề 4 - Giải bài tập KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 119
- KHTN 8 Bài 26: Khám phá năng lượng nhiệt và nội năng - Giải bài tập Chân trời sáng tạo trang 120, 121, 122
- Luyện Từ và Câu: Khám Phá Danh Từ Chung và Danh Từ Riêng - Bài 2, Sách Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10: Phân tích hình tượng người anh hùng Đăm Săn qua Chiến thắng Mtao Mxây - 3 Dàn ý chi tiết & 14 bài văn mẫu đặc sắc