Soạn bài Ôn tập cuối học kì II - Ngữ văn lớp 10 trang 114 sách Chân trời sáng tạo tập 2: Hướng dẫn chi tiết và đầy đủ
Nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức một cách toàn diện, EduTOPS xin giới thiệu tài liệu Soạn văn 10: Ôn tập cuối học kì II, một nguồn tham khảo vô cùng thiết thực và bổ ích.

Hy vọng tài liệu này sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp các bạn học sinh lớp 10 chuẩn bị bài học một cách nhanh chóng, hiệu quả và đầy đủ nhất.
Soạn bài Ôn tập cuối học kì II
Câu 1. Hãy kẻ bảng gồm hai cột A và B theo mẫu dưới đây, sau đó nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B; giải thích lý do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột.
A | B |
Truyện | có cốt truyện. |
Sử thi | sáng tạo nhân vật, sự việc liên quan đến lịch sử theo trí tưởng tượng dân gian. |
Thơ | đề cập đến người thật, việc thật. |
Văn bản thông tin tổng hợp | bộc lộ trực tiếp tình cảm cảm xúc của tác giả; ngôn ngữ cô đọng. |
có miêu tả, kể chuyện, biểu cảm. | |
thường kết hợp sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ. | |
Văn bản nghị luận | coi trọng lí lẽ, bằng chứng. |
Gợi ý:
- Truyện - có cốt truyện; sử dụng miêu tả, kể chuyện, và biểu cảm.
- Sử thi - xây dựng nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thông qua trí tưởng tượng dân gian.
- Thơ - thể hiện trực tiếp cảm xúc và tình cảm của tác giả; ngôn ngữ hàm súc, cô đọng.
- Văn bản thông tin tổng hợp - đề cập đến sự kiện và nhân vật có thật; thường kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ.
- Văn bản nghị luận - tập trung vào lý lẽ và bằng chứng thuyết phục.
Câu 2. Theo bạn, cần lưu ý những yếu tố nào khi đọc hiểu văn bản thuộc các thể loại sau đây (có thể sử dụng bảng để tóm tắt các điểm cần lưu ý)?
a. Văn nghị luận
b. Thơ
c. Truyện
Gợi ý:
a. Mục đích viết, lý lẽ, và dẫn chứng…
b. Thể thơ, cách gieo vần, hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ, và cảm xúc của nhân vật trữ tình…
c. Cốt truyện, sự kiện, và nhân vật…
Câu 3. Nhận xét về tư tưởng nhân nghĩa trong Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) và cho biết chất “hùng văn” của tác phẩm này chủ yếu bắt nguồn từ đâu.
- Tư tưởng “nhân nghĩa”:
- Kế thừa tư tưởng Nho giáo về “yên dân”: mang lại cuộc sống yên bình và hạnh phúc cho nhân dân.
- Tư tưởng mới là “trừ bạo”: vì nhân dân mà diệt trừ bạo tàn và giặc ngoại xâm.
=> Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi đã khẳng định sự chính nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Chất “hùng văn” được thể hiện qua ngôn từ và giọng điệu mạnh mẽ.
Câu 4. Văn bản Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ (A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu) giúp bạn hiểu thêm điều gì về con người anh hùng và con người nghệ sĩ trong Nguyễn Trãi? Hãy nhận xét về cách sử dụng lý lẽ và bằng chứng của tác giả bài viết này.
- Con người anh hùng: Tình yêu nước, lòng thương dân sâu sắc.
- Con người nghệ sĩ: Tình yêu thiên nhiên và sự nhạy cảm trước cái đẹp.
=> Cách sử dụng lý lẽ và bằng chứng: Rõ ràng, logic, và thuyết phục.
Câu 5. Qua việc đọc ba văn bản nghị luận Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), và Nam quốc sơn hà - bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (theo Nguyễn Hữu Sơn), hãy nêu một số điểm khác biệt giữa:
a. Văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội?
b. Văn bản nghị luận trung đại và văn bản nghị luận hiện đại?
Gợi ý:
a. Văn bản nghị luận văn học tập trung vào phân tích tác phẩm, trong khi văn bản nghị luận xã hội bàn về các vấn đề xã hội.
Phương diện | Văn bản nghị luận văn học | Văn bản nghị luận xã hội |
Đối tượng nghị luận | Vấn đề, khía cạnh trong tác phẩm văn học. | Vấn đề, hiện tượng trong đời sống hoặc vấn đề về tư tưởng, đạo lí. |
Phạm vi nghị luận | Gói gọn trong tác phẩm văn học. | Bao quát các vấn đề trong cuộc sống. |
Mục đích nghị luận | Nêu ra quan điểm về vấn đề, hiện tượng văn học. | Nêu quan điểm về vấn đề, hiện tượng, tư tưởng trong đời sống. |
Lí lẽ và dẫn chứng | Chủ yếu dựa vào nguyên liệu từ tác phẩm văn học. | Đa dạng hơn so với văn bản nghị luận văn học. |
b. Văn bản nghị luận trung đại thường mang tính chất giáo huấn, trong khi văn bản nghị luận hiện đại có xu hướng đa dạng và phản ánh nhiều góc nhìn khác nhau.
Phương diện so sánh | Văn bản nghị luận trung đại | Văn bản nghị luận hiện đại |
Hình thức | - Cố định ở một số thể loại riêng biệt: chiếu, hịch, cáo, tấu... - Sử dụng Hán văn. - Câu văn thường tuân theo các quy tắc: biền ngẫu, dụng điển. - Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho - Phật - Đạo. | - Ngôn ngữ đời thường, hiện đại. - Lập luận phụ thuộc vào lí lẽ và dẫn chứng. - Có thể sử dụng biện pháp tu từ để tạo nên yếu tố biểu cảm, tăng sức thuyết phục cho bài viết. |
Nội dung | Thường bàn tới những vấn đề tầm cỡ quốc gia, liên quan đến quốc kế, dân an. | Đề tài rộng, phong phú. Có thể bàn luận các vấn đề, hiện tượng trong cuộc sống thường nhật, hay vấn đề về tư tưởng, đạo lí. |
Câu 6. Nhận xét về cách quan sát, miêu tả thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của Nguyễn Trãi trong bài thơ Dục Thúy sơn hoặc Bảo kính cảnh giới - bài 43.
Câu 7. Chỉ ra một vài điểm khác biệt trong cách ngắt nhịp, gieo vần, sử dụng biện pháp tu từ,... để tạo âm điệu thể hiện niềm thương nhớ giữa hai bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng và Chiếc lá đầu tiên của Hoàng Nhuận Cầm.
Câu 8. Nhận xét về cách sử dụng vai kể và điểm nhìn trong hai trong số các văn bản truyện sau: Đất rừng phương Nam, Giang, Buổi học cuối cùng, Dưới bóng hoàng lan,...
Câu 9. Từ một số tác phẩm truyện và trích đoạn chèo/tuồng đã học, hãy chỉ ra ít nhất 3 điểm khác biệt về cách xây dựng nhân vật giữa hai thể loại này (có thể sử dụng mẫu bảng sau và làm vào vở):
STT | Nhân vật trong tác phẩm truyện | Nhân vật trong tác phẩm kịch (chèo/ tuồng) |
1 | ... | ... |
2 | ... | ... |
3 | ... | ... |
... | ... |
Câu 10. Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(1) Thứ nhất, đọc sách giúp chúng ta mở mang kiến thức. (2) Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại. (3) Sách cung cấp cho chúng ta những hiểu biết ở nhiều lĩnh vực như toán học, vật lí, lịch sử, địa lí, văn học,... (4) Sách làm cho tâm hồn ta phong phú, trí óc ta rộng mở và cuộc sống của chúng ta trở nên ý nghĩa hơn. (5) Đọc sách giúp chúng ta phát triển kĩ năng ngôn ngữ. (6) Chúng ta có thể mở rộng vốn từ vựng thông qua việc đọc sách. (7) Ngoài ra, chúng ta còn có thể cải thiện khả năng viết của mình thông qua việc đọc sách. (8) Thêm vào đó, khi đọc sách thường xuyên, bạn sẽ được trau dồi các từ vựng mới cũng như cải thiện khả năng viết lách mà đôi khi chính bạn cũng không hề nhận ra điều đó.
a. Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu (2) và sửa lại cho đúng.
b. Có thể viết lại các câu (6), (7), (8) như thế nào để văn bản trở nên ngắn gọn và súc tích hơn?
c. Chỉ ra lỗi liên kết trong đoạn trích trên và sửa lại cho đúng.
- Tập làm văn lớp 4: Tả cây sấu (Dàn ý + 11 mẫu) - Bài văn tả cây cối đặc sắc và ấn tượng dành cho học sinh lớp 4
- Văn mẫu lớp 8: Phân tích bài thơ Đảo Sơn Ca - Tuyển chọn 2 bài văn mẫu hay nhất dành cho học sinh lớp 8
- Cảm nhận về bài thơ Qua Đèo Ngang: Khám phá 4 đoạn văn mẫu lớp 8 sử dụng câu hỏi tu từ đầy ấn tượng
- Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 7 Cánh diều (Kèm đáp án) - Tuyển tập 25 ngữ liệu đọc hiểu bổ trợ ngoài sách giáo khoa
- Văn mẫu lớp 8: Tóm tắt tác phẩm Thuyền trưởng tàu viễn dương (2 bài mẫu) - Tuyển tập văn mẫu lớp 8 hay nhất