Soạn bài Cảm xúc mùa thu - Ngữ văn lớp 10 trang 45 sách Cánh diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
Bài thơ Cảm xúc mùa thu được sáng tác vào năm 766, trong thời gian nhà thơ lưu trú tại Quỳ Châu. EduTOPS mang đến tài liệu Soạn văn 10: Cảm xúc mùa thu, một nguồn tham khảo quý giá giúp học sinh khám phá sâu sắc tác phẩm này.

Tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành hữu ích cho học sinh lớp 10 trong quá trình chuẩn bị bài học. Hãy cùng khám phá ngay sau đây để hiểu rõ hơn về tác phẩm đầy cảm xúc này.
1. Soạn bài Cảm xúc mùa thu siêu ngắn
Câu 1. Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Hướng dẫn giải:
Bài thơ được sáng tác vào năm 766, khi tác giả đang sống tại Quỳ Châu.
Câu 2. Xác định đề tài, thể loại và bố cục của bài thơ Cảm xúc mùa thu.
Hướng dẫn giải:
- Đề tài: mùa thu
- Thể loại: thơ thất ngôn bát cú.
- Bố cục:
- Phần 1. 4 câu đầu: bức tranh mùa thu.
- Phần 2. 4 câu còn lại: tâm trạng của nhà thơ trước khung cảnh mùa thu.
Câu 3. Cảnh thu trong hai câu đề và hai câu thực của bài thơ có gì đặc biệt so với cảnh thu thông thường mà em được biết? Để có thể miêu tả được quang cảnh đó, nhà thơ quan sát từ những vị trí nào?
Hướng dẫn giải:
- Cảnh thu: tiêu điều, bi thương và ảm đạm.
- Vị trí quan sát: từ trên cao nhìn xuống, và từ xa đến gần.
Câu 4. Nỗi lòng nhà thơ được thể hiện qua những hình ảnh nào trong bốn câu thơ cuối? Theo em hình ảnh nào ấn tượng nhất? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
- Hình ảnh: khóm cúc nở hoa lần hai, con thuyền lẻ loi nhớ về nơi vườn cũ, con người tất bật may áo rét, giặt giũ quần áo chuẩn bị cho mùa đông.
- Hình ảnh ấn tượng nhất: khóm cúc nở hoa lần hai, gợi lên nỗi nhớ nhung da diết.
Câu 5. Theo em, viết về mùa thu nhưng Đỗ Phủ đã gửi gắm trong bài thơ tâm sự gì?
Hướng dẫn giải:
Bài thơ ẩn chứa tâm sự yêu nước thương dân, nỗi niềm đau đáu về thời cuộc.
Câu 6. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) để làm rõ tình cảm của Đỗ Phủ với quê hương được thể hiện trong bài thơ Cảm xúc mùa thu.
Hướng dẫn giải:
- Tình cảm yêu mến quê hương, đất nước sâu nặng.
- Nỗi lòng nhớ quê hương da diết, khôn nguôi.
2. Soạn bài Cảm xúc mùa thu: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
2.1 Chuẩn bị
- Đỗ Phủ (712 - 770), tự Tử Mĩ, hiệu Thiếu Lăng, là một trong những nhà thơ lừng danh của Trung Quốc thời nhà Đường.
- Ông chỉ làm quan trong thời gian ngắn ngủi, phần lớn cuộc đời sống trong cảnh nghèo khó, bệnh tật.
- Năm 755, khi tướng An Lộc Sơn khởi binh chống triều đình, Đỗ Phủ cáo quan về quê ở Tây Nam để tránh hiểm họa.
- Đỗ Phủ cùng Lý Bạch được xem là hai nhà thơ vĩ đại và có ảnh hưởng sâu sắc nhất trong lịch sử văn học Trung Quốc.
- Một số tác phẩm tiêu biểu của ông bao gồm: Tập thơ Ngao du nam bắc, Tập thơ Trường An khốn đốn, Tập thơ Lưu vong làm quan…
2.2 Đọc hiểu
Câu 1. Chú ý các chi tiết miêu tả mùa thu.
Hướng dẫn giải:
Các chi tiết miêu tả mùa thu: sương móc trắng xóa phủ khắp nơi, rừng phong tiêu điều, núi Vu và kẽm Vu hiu hắt, khóm cúc đã nở hoa hai lần.
Câu 2. Hình ảnh và hoạt động gì được nhắc tới ở bốn câu kết?
Hướng dẫn giải:
Hình ảnh và hoạt động: cúc nở hoa, con thuyền lẻ loi nhớ về vườn cũ, người dân tất bật may áo rét, tiếng chày đập vải vang xa.
Câu 3. Đối chiếu các câu trong phần dịch thơ với phần dịch nghĩa để có nhận xét bước đầu về bài thơ dịch.
Hướng dẫn giải:
- Câu thơ 1:
- Dịch nghĩa: Sương móc trắng xoá làm tiêu điều cả rừng cây phong.
- Dịch thơ: Lác đác rừng phong hạt móc sa.
=> Phần dịch thơ đã làm giảm bớt sự tiêu điều của rừng phong khi thu đến.
- Câu thơ 2:
- Dịch nghĩa: Núi Vu, kẽm Vu hơi thu hiu hắt.
- Dịch thơ: Ngàn non hiu hắt, khí thu hòa.
=> Phần dịch thơ không nhắc đến hai địa danh cụ thể là núi Vu và kẽm Vu.
- Câu thơ 3:
- Dịch nghĩa: Giữa lòng sông, sóng vọt lên tận lưng trời.
- Dịch thơ: Lưng trời sóng rợn lòng sông thẳm.
=> Phần dịch thơ sử dụng từ “rợn” nên chưa thể hiện rõ mức độ dữ dội của sóng.
- Câu thơ 6:
- Dịch nghĩa: Con thuyền lẻ loi buộc mãi tấm lòng nhớ nơi vườn cũ.
- Dịch thơ: Con thuyền buộc chặt mối tình nhà.
=> Phần dịch thơ thiếu từ “lẻ loi” làm mất đi trạng thái cô đơn của con thuyền.
- Câu thơ 7:
- Dịch nghĩa: Chỗ nào cũng rộn ràng dao thước để may áo rét.
- Dịch thơ: Lạnh lùng giục kẻ tay dao thước.
=> Phần dịch thơ dùng từ “lạnh lùng”, khác với từ “rộn ràng” trong phần dịch nghĩa, làm giảm đi sự nhộn nhịp của hoạt động may áo rét.
2.3 Trả lời câu hỏi
Câu 1. Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Hướng dẫn giải:
- Bài thơ được sáng tác năm 766, khi nhà thơ đang sống tại Quỳ Châu.
- Đỗ Phủ sáng tác chùm “Thu hứng” gồm 8 bài thơ, trong đó “Cảm xúc mùa thu” là bài thơ đầu tiên.
Câu 2. Xác định đề tài, thể loại và bố cục của bài thơ Cảm xúc mùa thu.
Hướng dẫn giải:
- Đề tài: Cảm xúc mùa thu
- Thể loại: Thể thơ thất ngôn bát cú.
- Bố cục:
- Phần 1. 4 câu đầu: Bức tranh mùa thu.
- Phần 2. 4 câu còn lại: Tâm trạng của nhà thơ trước khung cảnh mùa thu.
Câu 3. Cảnh thu trong hai câu đề và hai câu thực của bài thơ có gì đặc biệt so với cảnh thu thông thường mà em được biết? Để có thể miêu tả được quang cảnh đó, nhà thơ quan sát từ những vị trí nào?
Hướng dẫn giải:
- Cảnh thu trong hai câu đề và hai câu thực của bài thơ mang sự tiêu điều, bi thương và ảm đạm.
- Nhà thơ quan sát từ trên cao nhìn xuống, và từ xa đến gần.
Câu 4. Nỗi lòng nhà thơ được thể hiện qua những hình ảnh nào trong bốn câu thơ cuối? Theo em hình ảnh nào ấn tượng nhất? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
- Nỗi lòng nhà thơ được thể hiện qua hình ảnh: khóm cúc nở hoa lần hai, con thuyền lẻ loi nhớ về vườn cũ, người dân tất bật may áo rét, giặt giũ quần áo chuẩn bị cho mùa đông.
- Hình ảnh ấn tượng nhất: khóm cúc nở hoa lần hai, gợi lên nỗi buồn sâu thẳm của nhà thơ.
Câu 5. Theo em, viết về mùa thu nhưng Đỗ Phủ đã gửi gắm trong bài thơ tâm sự gì?
Hướng dẫn giải:
Bài thơ không chỉ là nỗi lòng riêng tư của Đỗ Phủ mà còn chan chứa tâm sự yêu nước, thương dân.
Câu 6. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) để làm rõ tình cảm của Đỗ Phủ với quê hương được thể hiện trong bài thơ Cảm xúc mùa thu.
Hướng dẫn giải:
Bài thơ “Cảm xúc mùa thu” của Đỗ Phủ là tiếng lòng tha thiết hướng về quê hương. Sáng tác trong hoàn cảnh chạy loạn, sống những ngày tháng phiêu bạt tại Quỳ Châu, bài thơ đã khắc họa bức tranh mùa thu với vẻ lạnh lẽo, tiêu điều qua hình ảnh “sương trắng”, “rừng phong”, “hơi thu hiu hắt”, “sóng vọt lưng trời”, “mây đùn cửa ải xa”. Trước cảnh ấy, tâm trạng nhà thơ càng thêm u uất. Hình ảnh “khóm cúc nở hoa hai lần” gợi nhiều cách hiểu: có thể là những cánh hoa cúc như giọt lệ, hoặc hai lần hoa nở cũng là hai lần nhà thơ rơi lệ. Hình ảnh “con thuyền lẻ loi” lại gợi sự lưu lạc, là phương tiện duy nhất nhà thơ gửi gắm ước nguyện về quê. Khung cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân may áo rét, tiếng chày đập vải dồn dập càng khiến nhà thơ thêm nhớ quê hương. Có thể khẳng định, “Cảm xúc mùa thu” là bài thơ mang đậm dấu ấn phong cách thơ Đỗ Phủ.
3. Soạn bài Cảm xúc mùa thu: Hướng dẫn ngắn gọn và súc tích
3.1 Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
- Bài thơ được sáng tác năm 766, khi nhà thơ đang sống tại Quỳ Châu.
- Đỗ Phủ sáng tác chùm “Thu hứng” gồm 8 bài thơ, trong đó “Cảm xúc mùa thu” là bài thơ đầu tiên. Ông được người Trung Quốc tôn vinh là “Thi thánh”.
b. Bố cục
Gồm 2 phần:
- Phần 1: 4 câu đầu. Bức tranh mùa thu.
- Phần 2: 4 câu còn lại. Tâm trạng của nhà thơ trước khung cảnh mùa thu.
c. Thể thơ
Bài thơ “Cảm xúc mùa thu” được viết theo thể thất ngôn bát cú.
3.2 Đọc - hiểu văn bản
a. Bức tranh mùa thu
- “Rừng phong lác đác, hạt móc sa”: gợi vẻ xơ xác, tiêu điều.
- “Vu sơn, Vu giáp”: hẻm Vu hiểm trở, hùng vĩ dựng đứng nên ánh mặt trời khó lọt xuống lòng sông.
- Hình ảnh đối lập: sóng vọt lên tận lưng trời - mây sa sầm xuống mặt đất: chuyển động từ trên cao xuống thấp.
=> Bức tranh thu rộng lớn nhưng xơ xác, tiêu điều.
b. Tình cảm của nhà thơ qua khung cảnh mùa thu
- Cúc nở hoa hai lần - làm tuôn rơi nước mắt ngày trước: nỗi buồn sâu lắng của nhà thơ.
- Cố chu: con thuyền cô độc, là phương tiện duy nhất nhà thơ gửi gắm ước nguyện về quê.
- Âm thanh tiếng chày đập vải nhộn nhịp trên sông để chuẩn bị cho mùa đông tới.
=> Tâm trạng chứa chan tình yêu nước, thương đời.
4. Dàn ý bài Cảm xúc mùa thu
(1) Mở bài
Dẫn dắt, giới thiệu về tác giả Đỗ Phủ và bài thơ Cảm xúc mùa thu.
(2) Thân bài
a. Bức tranh mùa thu
- “Rừng phong lác đác, hạt móc sa”: gợi vẻ xơ xác, tiêu điều.
- “Vu sơn, Vu giáp”: hẻm Vu hiểm trở, hùng vĩ dựng đứng nên ánh mặt trời khó lọt xuống lòng sông.
- Hình ảnh đối lập: sóng vọt lên tận lưng trời - mây sa sầm xuống mặt đất: chuyển động từ trên cao xuống thấp.
=> Bức tranh thu rộng lớn nhưng xơ xác, tiêu điều.
b. Tình cảm của nhà thơ qua khung cảnh mùa thu
- Cúc nở hoa hai lần - làm tuôn rơi nước mắt ngày trước: nỗi buồn sâu lắng của nhà thơ.
- Cố chu: con thuyền cô độc, là phương tiện duy nhất nhà thơ gửi gắm ước nguyện về quê.
- Âm thanh tiếng chày đập vải nhộn nhịp trên sông để chuẩn bị cho mùa đông tới.
=> Tâm trạng chứa chan tình yêu nước, thương đời.
(3) Kết bài
Khẳng định lại giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Cảm xúc mùa thu.
- Cảm nhận sâu sắc về hình tượng 3 cô gái thanh niên xung phong trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi - Dàn ý chi tiết và 7 bài văn mẫu lớp 9 đặc sắc nhất
- Hướng dẫn Soạn bài Tự đánh giá: Tỏ lòng - Ngữ văn lớp 10 trang 59 sách Cánh diều tập 1 chi tiết và sâu sắc
- Soạn bài Giới thiệu truyện thơ hoặc bài hát theo sở thích cá nhân - Chân trời sáng tạo Ngữ văn 11 trang 80 tập 1
- Tóm tắt văn bản theo yêu cầu độ dài đa dạng (24 mẫu) - Văn mẫu lớp 7
- Soạn bài Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim - Ngữ văn lớp 8 trang 43 sách Chân trời sáng tạo tập 1