Khám phá công thức tính nhiệt lượng: Hướng dẫn chi tiết và ứng dụng thực tiễn trong đời sống
Nhiệt lượng là gì? Làm thế nào để tính toán nhiệt lượng một cách chính xác? Bài viết này sẽ đi sâu vào phương trình cân bằng nhiệt và cách xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu. Hãy cùng EduTOPS khám phá chi tiết để nắm vững kiến thức về nhiệt lượng, từ lý thuyết đến ứng dụng thực tiễn.
1. Công thức tính nhiệt lượng
Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c. Δt
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng thu vào của vật (J)
- m là khối lượng của vật (kg)
- c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
- Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)
Δt = t2 – t1 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùng.
2. Đơn vị đo lường nhiệt lượng là gì?
- Khối lượng cần được quy đổi về đơn vị kg.
- Ngoài đơn vị J và kJ, nhiệt lượng còn được biểu thị bằng calo và Kcalo.
1 Kcalo = 1000 calo; 1 calo = 4,2 J
- Đối với chất lỏng, nếu bài toán cung cấp thể tích, khối lượng được tính bằng công thức: m = V.D. Trong đó, V có đơn vị là m3 và D là kg/m3.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt lượng cần truyền
- Nhiệt lượng là phần năng lượng nhiệt mà vật hấp thụ hoặc giải phóng.
- Nhiệt lượng cần thiết để vật nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố chính:
- Khối lượng của vật
- Mức độ tăng nhiệt độ của vật
- Loại chất cấu tạo nên vật
4. Nhiệt dung riêng
Nhiệt dung riêng của một chất là lượng nhiệt cần thiết để làm tăng nhiệt độ của 1 kg chất đó lên 1°C.
Kí hiệu: c
Đơn vị: J/kg.K
Bảng nhiệt dung riêng của một số chất thông dụng
Chất | Nhiệt dung riêng(J/kg.K) | Chất | Nhiệt dung riêng(J/kg.K) |
---|---|---|---|
Nước | 4200 | Đất | 800 |
Rượu | 2500 | Thép | 460 |
Nước đá | 1800 | Đồng | 380 |
Nhôm | 880 | Chì | 130 |
5. Phương pháp giải bài tập tính nhiệt lượng
1. Cách chuyển đổi đơn vị nhiệt độ từ °C sang °K
- Một độ trong thang nhiệt độ Kenvin tương đương với một độ trong thang nhiệt độ Celsius.
- Công thức chuyển đổi từ °C sang °K: T = t + 273
Trong đó:
T là nhiệt độ tính theo °K
t là nhiệt độ tính theo °C
2. Tính nhiệt lượng tỏa ra của một vật
- Khi nhiệt độ tăng từ t1 đến t2, vật thu vào một lượng nhiệt, và khi nhiệt độ giảm từ t2 xuống t1, vật sẽ tỏa ra lượng nhiệt tương đương.
- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của vật:
Qtỏa = m.c. Δt hoặc Qtỏa = m.c.(t1 - t2)
Trong đó:
Q là nhiệt lượng tỏa ra của vật (J)
m là khối lượng của vật (kg)
c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
Δt = t1 - t2 biểu thị độ giảm nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)
Lưu ý: Nhiệt độ t2 luôn thấp hơn t1.
6. Bài tập tính nhiệt lượng
Bài 1: Nhiệt lượng mà vật nhận được hoặc tỏa ra phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng
B. Độ tăng nhiệt độ của vật
C. Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
D. Cả ba yếu tố trên
Trả lời
Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chất làm nên vật ⇒ Đáp án D
Bài 2: Có bốn bình A, B, C, D chứa nước ở cùng nhiệt độ với thể tích lần lượt là 1 lít, 2 lít, 3 lít và 4 lít. Sau khi đun bằng các đèn cồn giống nhau trong 8 phút, nhiệt độ trong các bình khác nhau. Bình nào có nhiệt độ cao nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
Trả lời
Bình A chứa lượng nước ít nhất nên trong cùng thời gian đun, nhiệt độ của bình A sẽ cao nhất ⇒ Đáp án A
Bài 3: Gọi t là nhiệt độ cuối và t0 là nhiệt độ ban đầu của vật. Công thức nào sau đây tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
A. Q = m(t – t0)
B. Q = mc(t0 – t)
C. Q = mc
D. Q = mc(t – t0)
Trả lời
Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
Q = mcΔt = mc(t – t0)
⇒ Đáp án D
Bài 4: Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C, điều gì xảy ra?
A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
B. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
C. Hai khối cần nhiệt lượng như nhau.
D. Không thể xác định được.
Trả lời
Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì, do đó để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C, khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì ⇒ Đáp án B
Bài 5: Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?
A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°C.
B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.
D. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°C.
Trả lời
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C ⇒ Đáp án B
Bài 6: Chọn phương án sai:
A. Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của vật.
B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn.
C. Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng nhỏ.
D. Cùng một khối lượng và độ tăng nhiệt độ như nhau, vật nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì nhiệt lượng thu vào để nóng lên của vật đó lớn hơn.
Trả lời
Độ tăng nhiệt độ của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên càng lớn ⇒ Đáp án C
Bài 7: Để đun sôi 15 lít nước, cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
A. 5040 kJ
B. 5040 J
C. 50,40 kJ
D. 5,040 J
Trả lời
15 lít nước = 15 kg nước
Nhiệt độ sôi của nước là t2 = 100°C = 373K
Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20°C = 293K
Nhiệt lượng:
Q = mcΔt = mc(t2 – t1) = 15.4200 (373 – 293) = 5040000 J = 5040 kJ
⇒ Đáp án A
- Văn mẫu lớp 7: Viết đoạn văn sử dụng từ đồng nghĩa (3 bài mẫu) - Tuyển tập văn hay lớp 7
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm và cảm xúc của em về nhân vật trong truyện hoặc thơ - Luyện tập viết đoạn văn biểu cảm - Tiếng Việt 4 CTST
- Mẫu trang trí bảng lớp đẹp, ấn tượng và sáng tạo cho năm 2024: Từ khai giảng đến tổng kết, họp phụ huynh
- Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân trong gia đình - 4 Dàn ý và 30 bài văn mẫu lớp 6Trải nghiệm đáng nhớ về người thân trong gia đình là những câu chuyện đầy cảm xúc và sâu sắc, nơi tình yêu thương, sự hi sinh và những khoảnh khắc quý giá được khắc sâu trong tâm trí mỗi chúng ta.Qua 4 dàn ý chi tiết và 30 bài văn mẫu, các học sinh lớp 6 có thể dễ dàng nắm bắt cách viết một bài văn kể lại trải nghiệm, thể hiện tình cảm gia đình một cách chân thật và sâu sắc.Những bài văn mẫu không chỉ giúp các em học sinh phát triển kỹ năng viết, mà còn là bài học quý giá về tình cảm gia đình, giúp các em hiểu rõ hơn về giá trị của những khoảnh khắc bên người thân yêu.
- Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài thơ Chiều tối (Mộ) của Hồ Chí Minh - Dàn ý chi tiết và 26 bài văn hay giúp bạn hiểu sâu sắc ý nghĩa bài thơ về thiên nhiên, cuộc sống và tình yêu đất nước.