Hướng dẫn Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 20 - Ngữ văn lớp 11, sách Chân trời sáng tạo tập 1
Tài liệu Soạn văn 11: Thực hành tiếng Việt trang 20 là nguồn tài nguyên quý giá, mang đến sự hỗ trợ toàn diện cho học sinh trong việc chuẩn bị bài học một cách hiệu quả.

Nội dung bài học cung cấp kiến thức chi tiết, giúp học sinh lớp 11 nắm vững bài học trước khi đến lớp. Hãy cùng khám phá ngay sau đây.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 20
Câu 1. Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và phân tích cách giải nghĩa từ được sử dụng trong mỗi chú thích.
- châu thổ: đồng bằng hình thành ở khu vực cửa sông do sự bồi đắp của phù sa.
- lưu tốc: tốc độ di chuyển của dòng nước.
=> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- mô tê: đâu đó (từ đồng nghĩa).
=> Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Câu 2. Xác định phương pháp giải thích nghĩa của từ trong các trường hợp sau:
a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.
b. Dềnh dàng: chậm chạp, thiếu khẩn trương, dành quá nhiều thời gian cho những việc không cần thiết.
c. Đen nhánh: đen và bóng loáng, có khả năng phản chiếu ánh sáng.
d. Tê (từ ngữ địa phương): kia.
đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt nghĩa là “xây dựng, chế tạo”), thiết (yếu tố Hán Việt nghĩa là “bày ra, sắp đặt”); kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).
Gợi ý:
a. Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
b. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
c. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
d. Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
đ. Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
Câu 3. Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp (làm vào vở):
a.............: giao lưu buôn bán nói chung.
b.............: nghi ngờ, e ngại chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.
c.............: Có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.
Gợi ý:
a. giao thương
b. nghi ngại
c. đăm đăm
Câu 4. Theo bạn, phần giải thích nghĩa của các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?
a. Ấp iu: ôm ấp
b. Âm u: tối tăm
Theo tôi, phần giải thích nghĩa của các từ ấp iu và âm u là chính xác nhưng chưa đầy đủ. Vì:
a. ấp iu: ôm ấp và nâng niu.
b. âm u: tối tăm, vắng vẻ.
Câu 5. Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào:
a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời túy nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp phố thị, với những cây đa, cây cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xám xịt từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
c. Những chiếc lá non đu đưa hóng gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch.
(Đỗ Phấn, Cõi lá)
Gợi ý:
a.
- Giải thích từ phản quang: có khả năng phản xạ ánh sáng tốt.
- Cách giải nghĩa: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
b.
- xám xịt:
- xám đen lại, trông tối và xấu
- Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
- lập lòe:
- ánh sáng hiện ra từng điểm nhỏ khi sáng khi mờ
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
c.
- huyền hoặc: có tính chất không có thật và mang vẻ huyền bí
- Cách giải nghĩa: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Câu 6. Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:
a. bàn chân
b. trầm mặc
c. viễn xứ
d. nhạt hoét
Đặt câu với các từ trên.
Gợi ý:
- Giải thích:
a. phần cuối của chân người và một số động vật, dùng để đỡ toàn thân khi đi, đứng. (Trình bày khái niệm mà từ biểu thị)
b. có dáng vẻ đang tập trung suy tư, ngẫm nghĩ điều gì (Trình bày khái niệm mà từ biểu thị)
c. nơi xa xôi, cách biệt (Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích)
d. rất nhạt, tưởng như không có vị gì (Trình bày khái niệm mà từ biểu thị)
- Đặt câu:
a. Em bé có đôi bàn chân nhỏ xíu.
b. Lúc này, cậu ta đang ngồi trầm mặc.
c. Các chiến sĩ đã hy sinh ở viễn xứ.
d. Loại nước này uống nhạt hoét.
- Viết đoạn văn tả cây cối kèm hình ảnh nhân hóa (4 mẫu tham khảo) - Tập làm văn lớp 4 bộ sách Cánh diều
- Mở bài trực tiếp miêu tả một cây hoa (hoặc cây ăn quả, cây bóng mát, cây lương thực, cây cảnh) - Bài luyện tập tả cây cối trong chương trình Tiếng Việt 4 bộ sách Cánh Diều
- Viết đoạn mở bài và kết bài Thuật lại một tiết học hoặc buổi tham quan của lớp em - Gợi ý cách viết sinh động và hấp dẫn dành cho học sinh lớp 4
- Soạn bài Sang thu - Ngữ văn lớp 7 trang 15 sách Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
- Viết đoạn văn ngắn kể về một câu chuyện hoặc tác phẩm thơ văn (4 mẫu tham khảo) - Tập làm văn lớp 4 bộ sách Cánh diều