Hướng dẫn soạn bài Thu điếu - Ngữ văn lớp 8, trang 40, sách Kết nối tri thức tập 1
Câu cá mùa thu là một trong những tác phẩm nổi bật được đưa vào chương trình Ngữ văn lớp 8, giúp học sinh khám phá vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn con người.

EduTOPS mang đến tài liệu Soạn văn 8: Thu điếu, hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị bài học một cách hiệu quả nhất.
1. Sơ đồ tư duy bài Thu điếu - Hướng dẫn chi tiết và sáng tạo

2. Hướng dẫn soạn bài Thu điếu chi tiết và đầy đủ nhất
2.1 Trước khi đọc
Mùa nào trong năm khiến em cảm thấy yêu thích nhất? Hãy liệt kê những từ ngữ mà em muốn sử dụng để miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của mùa đó.
Học sinh có thể tự do lựa chọn mùa yêu thích của mình và chia sẻ cảm nhận.
Gợi ý:
- Mùa yêu thích: mùa thu
- Một số từ ngữ dùng để miêu tả vẻ đẹp của mùa thu: trong lành, dễ chịu, lãng mạn, dịu dàng, vàng óng…
2.2 Đọc văn bản
Câu 1. Hình dáng, màu sắc, âm thanh và chuyển động của các sự vật được miêu tả trong bài thơ.
- Hình dáng: chiếc thuyền câu bé tẻo teo, tầng mây lơ lửng, ngõ trúc quanh co
- Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt, lá vàng
- Âm thanh: đưa vèo, cá đớp động
- Chuyển động: “sóng” - “hơi gợn tí”, “lá” - “khẽ đưa vèo”, “tầng mây” - “lơ lửng”.
Câu 2. Những hình ảnh thể hiện cảm xúc và tâm trạng của nhà thơ.
Hình ảnh thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ: Tựa gối, buông cần lâu chẳng được/Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
2.3 Sau khi đọc
Trả lời câu hỏi
Câu 1. Chỉ ra đặc điểm về bố cục, niêm và luật bằng trắc của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong bài thơ.
- Bố cục:
- Phần 1. Sáu câu thơ đầu: Khung cảnh làng quê vào mùa thu.
- Phần 2. Hai câu cuối: Tâm trạng của nhà thơ trước khung cảnh thiên nhiên.
- Niêm: Chữ thứ 2 của câu 2 và 3 (chiếc – biếc), câu 4 và câu 5 (vàng – mây), câu 6 và 7 (trúc – gối), câu 1 và câu 8 (thu – đâu) cùng thanh.
- Về luật bằng trắc: Bài thơ luật bằng. (Do chữ thứ 2 của câu thứ nhất “thu” thanh bằng).
Câu 2. Giải thích ý nghĩa của nhan đề bài thơ. Chỉ ra mối liên hệ giữa nhan đề và hai câu đề.
Nhan đề Thu điếu: mùa thu câu cá. Ở đây, tác giả mượn việc câu cá để khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên của bức tranh mùa thu ở làng quê. Đồng thời, nhà thơ cũng muốn bày tỏ nỗi niềm tâm trạng của một con người luôn lo lắng cho đất nước.
Câu 3. Bức tranh thiên nhiên mùa thu được tái hiện ở những khoảng không gian nào? Nhận xét về trình tự miêu tả những khoảng không gian đó.
- Bức tranh mùa thu được tái hiện ở những khoảng không gian:
- Ao thu lạnh lẽo với chiếc thuyền cao bé tẻo teo
- Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
- Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
- Nhận xét về trình tự miêu tả những khoảng không gian: Từ gần đến xa rồi lại đến gần, điều đó giúp nhà thơ có thể miêu tả toàn cảnh mùa thu.
Câu 4. Phân tích các từ ngữ miêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của các sự vật; từ đó hãy khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ.
- Phân tích các từ ngữ miêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của các sự vật:
- Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, lá vàng, trời xanh ngắt.
- Âm thanh: đớp động dưới chân bèo.
- Chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ lửng.
- Những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ: Không khí trong lành, trời thu trong xanh, cảnh vật yên bình, thơ mộng…
Câu 5. Ở hai câu kết, hình ảnh con người hiện lên trong tư thế, trạng thái như thế nào? Qua đó, em cảm nhận được nỗi niềm tâm sự gì của tác giả?
- Hình ảnh con người hiện lên trong tư thế đang câu cá, trạng thái đầy thư thái:
- “Tựa gối buông cần”: tâm thế nhàn nhã
- “Cá đâu đớp động dưới chân bèo”: Âm thanh nhỏ bé của cá đớp động dưới chân bèo, từ “đâu” gợi lên sự mơ hồ, xa vắng và chợt tỉnh.
- Nỗi niềm tâm sự của tác giả: Tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu sắc, cùng với nỗi lo lắng cho cảnh ngộ đất nước ngay cả khi đã cáo quan về ở ẩn.
Câu 6. Nêu chủ đề của bài thơ. Chủ đề ấy giúp em hiểu thêm điều gì về tâm hồn tác giả?
- Chủ đề: Bài thơ Câu cá mùa thu thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi cảm tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc bộ. Đồng thời, bài thơ cũng cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước của tác giả.
- Tâm hồn của tác giả: Nhạy cảm, tinh tế, yêu thiên nhiên nhưng cũng đầy những trăn trở, suy tư của một tâm hồn nặng lòng với đất nước.
Viết kết nối với đọc
Viết đoạn văn (khoảng 7 - 9 câu) phân tích hai câu thơ gây ấn tượng nhất trong bài thơ “Thu điếu”.
Gợi ý:
Khi đọc bài thơ Thu điếu, tôi cảm thấy ấn tượng nhất với hai câu thơ mở đầu: “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,/Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”. Tác giả Nguyễn Khuyến đã khắc họa bức tranh thu nơi làng quê Bắc bộ bằng những hình ảnh giản dị, quen thuộc. Ao thu hiện lên với làn nước trong veo, mang dáng vẻ lạnh lẽo của mùa thu. Nổi bật ở đó là chiếc thuyền câu “bé tẻo teo”. Sự đối lập về kích thước giữa ao thu rộng lớn với chiếc thuyền câu bé nhỏ khiến không gian câu thơ càng thêm rộng mở và trống trải. Điểm nhìn của nhân vật trữ tình từ gần mở rộng ra xa. Trên cao, bầu trời xanh ngắt, cao vợi đem lại cảm giác thoáng đãng vô cùng. Tác giả đã lấy chiếc thuyền câu nhỏ bé làm trung tâm, dường như nhân vật trữ tình đang ở đó để quan sát khung cảnh thiên nhiên, từ đó phóng tầm mắt ra xa là trời cao, ao rộng - các chiều kích không gian đều được khai mở toàn phần. Tất cả kết hợp với nhau, tạo nên bức tranh mùa thu tĩnh lặng đến lạ lùng.
3. Hướng dẫn soạn bài Thu điếu ngắn gọn và súc tích
3.1 Tác giả
- Nguyễn Khuyến (1835 - 1909) hiệu là Quế Sơn, tên lúc nhỏ là Nguyễn Thắng, sinh tại quê ngoại là xã Hoàng Xá (nay thuộc Yên Trung), huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
- Ông xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo.
- Năm 1864, ông đỗ đầu trong kỳ thi Hương. Nhưng mấy kì thi sau lại trượt, cho đến năm 1871, ông mới đỗ đầu cả kỳ thi Hội và thi Đình.
- Ông được người đời gọi là Tam Nguyên Yên Đổ (do đỗ đầu cả ba kỳ thi).
- Tuy vậy, ông chỉ làm quan có hơn mười năm, còn lại cuộc đời đều sống thanh bạch bằng nghề dạy học tại quê nhà.
- Nguyễn Khuyến là một người tài năng, có tấm lòng yêu nước thương dân.
- Sáng tác của ông bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm với hơn 800 bài gồm nhiều thể loại: thơ, văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ.
- Thơ ông thường viết về đề tài tình yêu quê hương đất nước, bạn bè, gia đình; phản ánh cuộc sống của những con người thuần hậu, chất phác; châm biếm đả kích bọn thực dân xâm lược…
- Xuân Diệu từng nhận xét: “Nguyễn Khuyến nổi tiếng nhất trong văn học Việt Nam là về thơ Nôm”.
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Quế Sơn thi tập, Yên Đổ thi tập, Bách liêu thi văn tập, Cẩm Ngữ, cùng nhiều bài ca, hát ả đào, văn tế, câu đối truyền miệng. Trong đó, chùm thơ về mùa thu của ông là đặc sắc nhất, bao gồm: Thu điếu, Thu ẩm, Thu vịnh.
3.2 Tác phẩm
a. Xuất xứ
- Bài thơ Thu điếu được viết bằng chữ Nôm.
- Bài thơ nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.
b. Bố cục
Gồm 2 phần:
- Phần 1. Sáu câu thơ đầu: Khung cảnh làng quê vào mùa thu.
- Phần 2. Hai câu cuối: Tâm trạng của nhà thơ trước khung cảnh thiên nhiên.
c. Nội dung
Bài thơ khắc họa vẻ đẹp của khung cảnh làng quê vào mùa thu cũng như thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước sâu sắc, cùng với nỗi lo lắng cho cảnh ngộ đất nước ngay cả khi đã cáo quan về ở ẩn.
d. Nghệ thuật
Hình ảnh giàu sức gợi, cách gieo vần “eo” độc đáo, sử dụng biện pháp tu từ,...
- Soạn bài Vợ nhặt - Kết nối tri thức Ngữ văn 11: Hướng dẫn chi tiết trang 12 sách Kết nối tri thức tập 1
- Văn Mẫu Lớp 7: Hướng Dẫn Viết Đoạn Văn Sử Dụng Câu Bị Động (Kèm 3 Bài Mẫu Minh Họa)
- Văn mẫu lớp 8: Cảm nhận sâu sắc sau khi học về chiến công lừng lẫy của Quang Trung đại phá quân Thanh qua hai đoạn văn mẫu
- Văn mẫu lớp 10: Đóng vai Đăm Săn kể lại Chiến thắng Mtao Mxây - Dàn ý chi tiết & 7 bài văn mẫu đặc sắc nhất
- Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt cô đọng trích đoạn Nỗi oan hại chồng (5 bài mẫu) - Tuyển tập văn mẫu lớp 7