Dàn ý nghị luận xã hội: Hướng dẫn chi tiết và mẫu dàn bài đầy đủ nhất
Dàn ý nghị luận xã hội là nguồn tài liệu quý giá, bao gồm 4 mẫu dàn ý chi tiết và đầy đủ nhất, giúp học sinh tham khảo và nắm vững cách triển khai các dạng bài văn nghị luận xã hội.

Viết bài văn nghị luận xã hội là một dạng đề quen thuộc nhưng không kém phần thách thức đối với học sinh. Để làm tốt kiểu bài này, học sinh cần có hiểu biết sâu sắc về đời sống xã hội, kết hợp với kỹ năng phân tích, giải thích, bình luận và chứng minh vấn đề một cách linh hoạt. Mỗi dạng nghị luận xã hội sẽ có cách triển khai riêng, nhưng một bài văn hay cần đảm bảo cấu trúc rõ ràng với đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu như: dàn ý đoạn văn nghị luận xã hội, mở bài nghị luận xã hội để nâng cao kỹ năng viết.
I. Những dạng bài nghị luận xã hội phổ biến và thường gặp
Dạng 1: Dàn ý nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lý
Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý là bàn luận về các vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, quan điểm nhân sinh, bao gồm nhận thức, tâm hồn, nhân cách, mối quan hệ gia đình, xã hội, cách ứng xử và lối sống của con người trong xã hội.
a. Mở bài
Giới thiệu và dẫn dắt vào tư tưởng, đạo lý cần bàn luận, đồng thời định hướng cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.
b. Thân bài
Luận điểm 1: Giải thích về tư tưởng, đạo lý cần bàn luận
- Làm rõ nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lý, giải thích các từ ngữ, khái niệm, thuật ngữ, nghĩa đen, nghĩa bóng (nếu có).
- Khái quát ý nghĩa chung của tư tưởng, đạo lý theo yêu cầu của đề bài.
Lưu ý: Bám sát vào tư tưởng, đạo lý mà đề bài yêu cầu, tránh suy diễn chủ quan hoặc lan man không cần thiết.
Phân tích từ chi tiết nhỏ đến tổng thể lớn: bắt đầu từ giải thích từ ngữ, hình ảnh, sau đó mới khái quát ý nghĩa toàn bộ tư tưởng, đạo lý.
Luận điểm 2: Phân tích và chứng minh
- Chỉ ra mặt đúng đắn của tư tưởng, đạo lý.
- Sử dụng lý lẽ, lập luận chặt chẽ kết hợp với dẫn chứng thực tế từ đời sống xã hội để chứng minh.
- Nhấn mạnh tầm quan trọng và tác động của tư tưởng, đạo lý đối với văn hóa và xã hội.
Luận điểm 3: Bình luận mở rộng vấn đề
- Phê phán những biểu hiện sai lệch, tiêu cực liên quan đến tư tưởng, đạo lý.
- Đưa ra dẫn chứng cụ thể từ thực tế hoặc những tấm gương điển hình trong đời sống.
Luận điểm 4: Rút ra bài học và hành động
Đưa ra kết luận thuyết phục, khẳng định giá trị của tư tưởng, đạo lý và hướng dẫn cách áp dụng vào thực tiễn đời sống.
c. Kết bài
- Khái quát và đánh giá ý nghĩa của tư tưởng, đạo lý vừa nghị luận.
- Mở rộng suy nghĩ và thể hiện nguyện vọng, mong muốn của bản thân.
Dạng 2: Dàn ý nghị luận xã hội về một hiện tượng trong đời sống
Nghị luận về một hiện tượng trong đời sống là bàn luận về các vấn đề thực tế đang diễn ra trong xã hội, mang tính thời sự và thu hút sự quan tâm của nhiều người, chẳng hạn như sự đồng cảm, lối sống vô cảm, bạo hành gia đình, tai nạn giao thông, nếp sống văn minh đô thị, hay ô nhiễm môi trường.
a. Mở bài
Giới thiệu hiện tượng đời sống được đề cập trong bài, tạo sự chú ý và dẫn dắt người đọc vào vấn đề.
b. Thân bài
Luận điểm 1: Trình bày khái quát về hiện tượng đời sống, giải thích rõ các từ ngữ, hình ảnh, khái niệm liên quan.
Luận điểm 2: Phân tích thực trạng của hiện tượng và những tác động của nó đến đời sống xã hội.
- Mô tả cách hiện tượng đang diễn ra và ảnh hưởng của nó đến đời sống, cũng như thái độ của xã hội đối với vấn đề này.
- Liên hệ thực tế tại địa phương, đưa ra các dẫn chứng cụ thể và thuyết phục để nhấn mạnh tính cấp thiết của vấn đề.
Luận điểm 3: Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng, bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan, từ đó đề xuất hướng giải quyết phù hợp.
Luận điểm 4: Đề xuất các giải pháp cụ thể để giải quyết hiện tượng, chỉ rõ những việc cần làm, cách thức thực hiện và sự phối hợp cần thiết từ các bên liên quan.
c. Kết bài
- Tóm tắt lại hiện tượng đời sống đã phân tích.
- Thể hiện thái độ và suy nghĩ cá nhân về hiện tượng đó.
Dạng 3: Dàn ý bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề trong tác phẩm
Nghị luận về một vấn đề trong tác phẩm là bàn luận về những ý nghĩa sâu sắc được đặt ra trong tác phẩm văn học, từ đó liên hệ với thực tiễn đời sống xã hội.
a. Mở bài
- Dẫn dắt và giới thiệu vấn đề xã hội được phản ánh trong tác phẩm.
- Định hướng cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.
b. Thân bài
Luận điểm 1: Giới thiệu khái quát về tác phẩm, bao gồm tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận được đề cập.
Luận điểm 2: Phân tích và bàn luận về vấn đề xã hội được đặt ra trong tác phẩm.
- Làm rõ vấn đề là gì và cách nó được thể hiện trong tác phẩm.
- Rút ra ý nghĩa xã hội của vấn đề để tiếp tục bàn luận.
Lưu ý: Tránh đi sâu vào phân tích tác phẩm vì trọng tâm là nghị luận về vấn đề xã hội, không phải phân tích văn học.
Luận điểm 3: Đưa ra các dẫn chứng thực tế để chứng minh vấn đề, đồng thời khẳng định giá trị và ý nghĩa của vấn đề trong việc làm nên giá trị của tác phẩm.
Luận điểm 4: Rút ra bài học nhận thức và hành động từ vấn đề xã hội trong tác phẩm.
Bài học được rút ra từ vấn đề xã hội trong tác phẩm, bao gồm cả nhận thức và hành động cần thiết trong cuộc sống.
c. Kết bài
- Đánh giá ngắn gọn và khái quát về vấn đề xã hội trong tác phẩm.
- Mở rộng và liên hệ vấn đề với thực tiễn đời sống.
Dàn ý nghị luận về một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm
1/ Mở bài
– Dẫn dắt vấn đề một cách tự nhiên và thu hút
– Nêu vấn đề một cách rõ ràng và cụ thể
– Nêu thao tác nghị luận và phạm vi tư liệu sẽ sử dụng
2/ Thân bài
– Ý 1: Giải thích vấn đề (Trả lời câu hỏi: Hiểu như thế nào? Câu nói có ý nghĩa như thế nào? Ý kiến thể hiện quan niệm gì?…)
– Ý 2: Bàn luận về các khía cạnh, các biểu hiện của vấn đề – sử dụng các dẫn chứng để làm sáng tỏ từng khía cạnh, biểu hiện của vấn đề (đặt câu hỏi: Vấn đề được biểu hiện như thế nào? Ở đâu? Bao giờ? Tại sao? Có thể lấy dẫn chứng nào làm sáng tỏ?…)
– Ý 3: Khẳng định mặt đúng, ý nghĩa tích cực của vấn đề – Phê phán những biểu hiện lệch lạc trên quan điểm đúng của vấn đề. (tại sao đúng, tại sao sai, đúng chỗ nào, sai chỗ nào? Những biểu hiện lệch lạc, sai trái? Nhìn vấn đề ở góc nhìn thời đại…)
– Ý 4: Rút ra bài học cho bản thân (ý nghĩa về mặt nhận thức, hiểu ra điều gì? Nhận ra vấn đề có ý nghĩa như thế nào đối với tâm hồn, lối sống của bản thân? Ý nghĩa về phương hướng hành động – Phải làm gì?…)
- Giải thích
- Phân tích
- Chứng minh
- Bình luận
3/ Kết bài
– Khẳng định ý kiến bản thân về vấn đề đó một cách mạnh mẽ và thuyết phục
– Ý nghĩa vấn đề đối với con người, cuộc sống
II: Một số đề và cách làm tham khảo
Đề 1: Em có suy nghĩ về đức tính kiên trì
I) Mở bài
– Kiên trì là một đức tính quan trọng, không thể thiếu trong hành trang của mỗi người dân Việt Nam
– Đây là phẩm chất tốt đẹp, là nền tảng giúp dân tộc Việt Nam vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách để đạt được thành công, đặc biệt trong công cuộc chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước phồn vinh
II) Thân bài
a. Khái niệm: Đức tính kiên trì là gì?
Kiên trì là đức tính thể hiện sự bền bỉ, kiên nhẫn và quyết tâm theo đuổi mục tiêu đến cùng, không từ bỏ dù gặp bất kỳ trở ngại nào
b) Phân tích, chứng minh
– Trong cuộc sống, có rất nhiều tấm gương sáng ngời về đức tính kiên trì, những con người đã vượt lên nghịch cảnh để đạt được thành công vang dội
+ Nhiều bạn học sinh đã kiên trì theo đuổi ước mơ, hoài bão của mình, tự mình khởi nghiệp và gây dựng nên những công ty thành công. Những bạn khác lại kiên trì học tập, giành được học bổng toàn phần từ các quốc gia hàng đầu như Mỹ, Anh, Pháp, Úc…
+ Nguyễn Ngọc Kí: Người thầy giáo đặc biệt, dù bị liệt cả hai tay nhưng vẫn kiên trì rèn luyện, viết chữ bằng chân và trở thành biểu tượng của nghị lực sống, là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam
+ Nick Vujicic: Một người đàn ông không tay không chân, tưởng chừng như bị cuộc đời bỏ rơi, nhưng nhờ kiên trì rèn luyện, anh đã có thể tự chăm sóc bản thân, bơi lội, chơi thể thao, trở thành nhà diễn thuyết truyền cảm hứng cho hàng triệu người trên khắp thế giới
+ Bác Hồ: Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, nhờ đức tính kiên trì, Bác đã tìm ra con đường cứu nước, giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ
– Tuy nhiên, bên cạnh những tấm gương sáng, vẫn còn những người dễ dàng bỏ cuộc, thiếu kiên nhẫn, không cố gắng hết mình, dẫn đến thất bại trong công việc và cuộc sống (ví dụ cụ thể)
c. Bài học nhận thức và liên hệ bản thân
– Đức tính kiên trì là chìa khóa giúp chúng ta vượt qua mọi thử thách, khó khăn để đạt được thành công trong cuộc sống
– Đây là phẩm chất quý báu mà mỗi người cần rèn luyện và phát huy
– Học sinh cần trau dồi đức tính kiên trì để hình thành thói quen tốt, xây dựng kế hoạch học tập khoa học và hiệu quả
III. Kết bài
– Khẳng định lại giá trị và tầm quan trọng của đức tính kiên trì trong cuộc sống
Đề 2: Em có suy nghĩ gì về hiện tượng nghiện internet hiện nay?
I) Mở bài
– Trong xã hội hiện đại, sự phát triển nhanh chóng của công nghệ kéo theo nhiều vấn đề tiêu cực như ô nhiễm môi trường, bạo lực học đường, bệnh thành tích, rác thải… Trong đó, nghiện internet là hiện tượng đáng báo động và được xã hội quan tâm hàng đầu
II) Thân bài
1. Khái niệm: Nghiện internet là gì?
Nghiện internet là tình trạng con người dành quá nhiều thời gian sử dụng internet một cách vô mục đích, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, tài chính và thời gian của bản thân
2) Thực trạng
– Hiện nay, hiện tượng nghiện internet đang diễn ra phổ biến, đặc biệt là trong giới trẻ và học sinh
+ Nhiều học sinh bỏ bê việc học để dành thời gian chơi game online
+ Học sinh không tập trung nghe giảng, chỉ chăm chú vào điện thoại di động
+ Thậm chí, nhiều em còn lấy trộm tiền của bố mẹ để đi chơi game…
3. Hậu quả
– Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả học tập, dẫn đến sa sút trong học hành
– Gây ra những vấn đề về sức khỏe như mệt mỏi, căng thẳng, suy giảm thị lực
– Tiêu tốn tiền bạc và thời gian một cách vô ích
– Dẫn đến tình trạng nghiện ngập, khó kiểm soát bản thân
4) Nguyên nhân
– Nguyên nhân khách quan: Cha mẹ thiếu quan tâm, thầy cô và bạn bè không gần gũi, nhà trường chưa chú trọng vào các hoạt động kỹ năng sống mà chỉ tập trung vào lý thuyết, xã hội chưa có biện pháp giáo dục hiệu quả
– Nguyên nhân chủ quan: Bản thân các em thiếu kỷ luật, không có mục tiêu sống rõ ràng, dễ bị cuốn vào những thú vui vô bổ
5) Biện pháp khắc phục (Dựa vào nguyên nhân để nêu biện pháp)
III. Kết bài: Liên hệ bản thân và rút ra bài học ý nghĩa
- Nghị luận xã hội về hiện tượng nghiện game online: 7 dàn ý chi tiết & 32 bài văn mẫu lớp 9 đặc sắc kèm sơ đồ tư duy
- Phân tích truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long: 5 dàn ý chi tiết & 17 bài văn mẫu xuất sắc kèm sơ đồ tư duy
- Cảm nhận về nhân vật Anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa: Sơ đồ tư duy, 4 dàn ý chi tiết và 20 bài văn mẫu lớp 9 xuất sắc
- Văn mẫu lớp 11: Phân tích 13 câu đầu Vội vàng - Xuân Diệu (Kèm sơ đồ tư duy & 20 bài mẫu đặc sắc)
- Phân tích nhân vật ông Sáu trong tác phẩm Chiếc lược ngà: Sơ đồ tư duy chi tiết cùng 5 dàn ý và 26 bài văn mẫu đặc sắc dành cho học sinh lớp 9