Bộ câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 - Tài liệu ôn thi đầy đủ và chi tiết dành cho học sinh
Bộ câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 năm 2024 mang đến những bài tập đa dạng thuộc các môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, và Địa lí, kèm theo đáp án chi tiết. Điều này giúp học sinh lớp 4 rèn luyện kỹ năng giải đề một cách thuần thục và dễ dàng đối chiếu kết quả.
Nhờ vậy, các em sẽ làm quen với các dạng câu hỏi phổ biến trong cuộc thi Rung chuông vàng, từ đó ôn tập hiệu quả và mở rộng kiến thức. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham khảo thêm bộ câu hỏi dành cho khối lớp 1, lớp 2, và lớp 3 để tích lũy thêm vốn hiểu biết. Mời các em cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây của EduTOPS:
1. Câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 môn Tiếng Việt
Câu 1: Các từ: buôn bán, hốt hoảng, nhỏ nhẹ thuộc loại từ nào?
a. Từ đơn
b. Từ láy
c. Từ ghép
Câu 2: Trong Tiếng Việt, một tiếng bao gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
(3, âm đầu, vần, thanh)
Câu 3: Hãy chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Tưởng mình giỏi nên sinh ra…
a. tự hào
b. tự kiêu
c. tự ái
Câu 4: Cách viết nào sau đây là đúng?
a. xuất xắc
b. suất sắc
c. xuất sắc
Câu 5: Bài thơ 'Tre Việt Nam' được sáng tác bởi tác giả nào?
(Nguyễn Duy)
Câu 6: Trong câu sau, từ 'đậu' nào đóng vai trò là động từ?
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
a. đậu 1
b. đậu 2
Câu 7: Anh hùng Trần Đại Nghĩa có tên thật là gì?
(Phạm Quang Lễ)
Câu 8: Từ nào dưới đây không cùng nghĩa với các từ còn lại trong dòng?
a. nhân ái
b. vị tha
c. nhân loại
d. nhân đức
Câu 9: Câu thơ 'Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể' có tổng cộng bao nhiêu từ?
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
Câu 10: Trong câu sau, có bao nhiêu cụm danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ?
Hoa hồng, hoa đào, hoa mai, hoa cúc…đều rất đẹp.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 11: Câu 'Trăng là nón của mẹ' thuộc loại câu giới thiệu hay nhận định?
Câu 12: Bố cục của một bài văn gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
(3 phần: Mở bài; Thân bài; Kết bài)
Câu 13: Trong cấu tạo của tiếng, bộ phận nào có thể bị thiếu?
(âm đầu)
Câu 14: Có bao nhiêu loại từ ghép? Đó là những loại nào?
(2; phân loại, tổng hợp)
Câu 15: Trong câu, những loại trạng ngữ nào thường được sử dụng?
(chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện)
...........
2. Câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 môn Địa lý
Câu 1: Hãy kể tên các dãy núi chính ở khu vực Bắc Bộ:
Đáp án: (Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều)
Câu 2: Ở Bắc Bộ có bao nhiêu dãy núi chính?
a/ 3 dãy
b/ 4 dãy
c/ 5 dãy
d/ 6 dãy
Đáp án: ý c – 5 dãy
Câu 3: Hãy kể tên một số dân tộc đã sinh sống lâu đời tại Tây Nguyên.
Đáp án: (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, và một số dân tộc khác như Kinh, Tày, Nùng)
Câu 4: Đà Lạt có độ cao so với mặt nước biển là bao nhiêu?
a/ 1200m
b/ 1300m
c/ 1500m
Đáp án: ý c – 1500m
Câu 5: Đà Lạt có những cảnh đẹp nổi tiếng nào? Hãy kể tên những địa danh đó.
Đáp án: Hồ Xuân Hương, Hồ Than Thở, thác Cam Ly, thác Fơ Ren
Câu 6: Hãy kể tên các con sông lớn tại đồng bằng Bắc Bộ.
Đáp án: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đuống, sông Cầu, sông Đáy
Câu 7: Hãy nêu một số di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh nổi tiếng tại Hà Nội.
Đáp án: Hồ Hoàn Kiếm, Lăng Bác, Văn Miếu…
Câu 8: Hải Phòng được biết đến là trung tâm của:
a/ Du lịch
b/ Công nghiệp đóng tàu
c/ Đánh bắt hải sản
Đáp án: ý a – Du lịch
Câu 9: Đồng bằng Nam Bộ chủ yếu tập trung vào:
a/ Sản xuất lúa gạo, trồng cây ăn quả, và phát triển công nghiệp
b/ Sản xuất lúa, trồng cây ăn quả, phát triển công nghiệp, và đánh bắt hải sản
c/ Trồng cây ăn quả, đánh bắt hải sản, phát triển công nghiệp.
Đáp án: ý b
Câu 10: Đồng bằng nào có diện tích lớn nhất tại nước ta?
a/ Đồng bằng Bắc Bộ
b/ Đồng bằng Nam Bộ
c/ Đồng bằng Duyên Hải miền Trung
Đáp án: ý b
Câu 11: Hãy kể tên một số thành phố lớn ở nước ta.
Đáp án: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Hồ Chí Minh, Cần Thơ
Câu 12: Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
a/ Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn thoải
b/ Cao nhất, có đỉnh tròn, sườn dốc
c/ Cao thứ hai, có đỉnh nhọn, sườn dốc
d/ Cao nhất, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc
Đáp án: ý a
Câu 13: Hãy nêu quy trình sản xuất và chế biến chè.
a/ Hái chè, phân loại chè, vò sấy khô, đóng gói các sản phẩm.
b/ Hái chè, vò, sấy khô, phân loại.
c/ Phân loại chè, hái chè, sấy khô, phân loại, đóng gói.
Đáp án: ý a
Câu 14: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào và thuộc tỉnh nào?
Đáp án: Cao nguyên Lâm Viên, tỉnh Lâm Đồng (khí hậu ở đây quanh năm mát mẻ, trồng nhiều loại rau, hoa, quả nổi tiếng, nơi đây còn là trung tâm du lịch nổi tiếng của nước ta).
Câu 15: Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là:
A. Đồng, sắt.
B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.
C. Dầu mỏ và khí đốt.
Đáp án: ý C
Câu 16: Ở nước ta, đồng bằng nào còn nhiều đất chua và đất mặn?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
Đáp án: ý C
3. Câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 môn Đạo đức
Câu 1: Hành động nào sau đây thể hiện lòng nhân đạo?
a) Uống nước ngọt để nhận thưởng
b) Đóng góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo
c) Biểu diễn nghệ thuật, quyên góp giúp đỡ trẻ em khuyết tật
d) Hiến máu tại các bệnh viện
đ) Đóng góp tiền thưởng cho đội bóng đá của trường
Câu 2: Tháng 10 hàng năm có những ngày lễ kỷ niệm nào dành cho phụ nữ?
a) 10-10
b) 20-10
c) 8-3
d) 26-3
Câu 3: Đội Thiếu niên Tiền phong được thành lập vào ngày tháng năm nào?
a) 15-5-1945
b) 15-5-1942
c) 15-5-1941
Câu 4: Đội Thiếu niên Tiền phong từ ngày thành lập đến nay đã trải qua bao nhiêu năm?
a) 65
b) 55
c) 67
Câu 5: Hãy tìm hai câu thành ngữ, tục ngữ hoặc ca dao nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
Công cha như núi…………. .
Nghĩa mẹ như……………….
Một lòng thờ mẹ…………
Cho tròn chữ hiếu…………. .
Bên cha cũng vái
Bên mẹ cũng kính.
4. Câu hỏi Rung chuông vàng lớp 4 môn Toán
Câu hỏi 1: Hãy viết số, biết số đó gồm:
a) 7 trăm nghìn, 5 trăm, 8 chục và 2 đơn vị
b) 4 trăm nghìn, 3 nghìn và 9 chục
Đáp án: a) 700582; b) 403090
Câu hỏi 2:
a) Viết số chẵn liền trước số 185432
b) Viết số bé nhất có 6 chữ số khác nhau
Đáp án: a) 185430; b) 102345
Câu hỏi 3: Chọn câu trả lời đúng:
a) Năm 1326 thuộc thế kỉ thứ mấy:
A. X
B. XI
C. XIV
D. XII
b) 2500 năm =……………thế kỷ
A. 25
B. 30
C. 250
D. 2500
Đáp án: a) đáp án C; b) đáp án A
Câu hỏi 4: Tính nhanh
a) 485 x 9 + 485
b) 376 x 4 + 376 x 6
c) 476 x 68 + 476 x 32
d) 8 x 89 x 125
Đáp án: a) 4850; b) 3760; c) 47600; d) 89000
Câu hỏi 5: Tìm a
583 x 29 + 583 x a = 58300
Đáp án: a = 71
Câu hỏi 6:

A. Dấu >
B. dấu =
C. Dấu <
D. Không dấu nào
Đáp án: Đáp án D
Câu hỏi 7: Tìm 3 số lẻ khác nhau biết trung bình cộng của chúng là 5
Đáp án: Tổng 3 số đó là: 5 x 3 = 15
Số 15 biểu diễn thành tổng của 3 số lẻ khác nhau có các trường hợp sau: 15 = 1 + 3 + 11 = 1 + 5 + 9 = 3 + 5 + 7
Đáp số: 1; 3; 11 hoặc 1; 5; 9 hoặc 3; 5; 7
Câu hỏi 8: Một hình vuông có diện tích là 441 m2. Hỏi cạnh hình vuông dài bao nhiêu mét?
Đáp án: Ta thấy 21 x 21 = 441; Vậy cạnh hình vuông đó là 21 m
.....
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
- Văn mẫu lớp 6: Tóm tắt tác phẩm Phạm Tuyên và khúc ca vinh quang chiến thắng - 3 bài tóm tắt ý nghĩa và giá trị lịch sử
- Soạn bài Ôn tập trang 25 - Chân trời sáng tạo 6: Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 6 tập 2
- Hướng dẫn Soạn bài Cô Gió mất tên - Ngữ văn lớp 6 trang 98 sách Chân trời sáng tạo tập 1
- Sáng tác thơ lục bát thể hiện cảm xúc và suy ngẫm về cảnh đẹp hoặc sự việc đáng nhớ - 10 bài mẫu đặc sắc
- Soạn bài Trình bày ý kiến về vấn đề đời sống - Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo | Trang 23 Tập 2