Soạn bài Tự đánh giá: Hình tượng con cò trong ca dao - Ngữ văn lớp 6 trang 86 sách Cánh Diều tập 1
Nhằm hỗ trợ học sinh chuẩn bị bài học một cách nhanh chóng và toàn diện, EduTOPS xin gửi đến các em tài liệu Soạn văn 6: Tự đánh giá, thuộc bộ sách Cánh Diều, tập 1. Tài liệu này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu này dành riêng cho học sinh lớp 6, giúp các em tham khảo và chuẩn bị bài học một cách nhanh chóng và hiệu quả. Dưới đây là nội dung chi tiết được chúng tôi biên soạn kỹ lưỡng để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Soạn bài Tự đánh giá - Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc dành cho học sinh
1. Tự đánh giá
Đọc văn bản “Con cò trong ca dao” và thực hiện yêu cầu bên dưới:
Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):
1. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân
B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò
C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò
D. Giới thiệu, thuyết minh về con cò và người nông dân
2. Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?
A. Nhân vật và sự việc
B. Lí lẽ và bằng chứng
C. Lời kể và người kể
D. Thời gian và địa điểm
3. Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?
A. Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò.
B. Tại sao trong ca dao, người lao động lại thường xuyên nhắc đến hình ảnh con cò?
C. Những câu ca dao cổ và đặc sắc nhất của Việt Nam thường bắt đầu bằng hình ảnh “con cò...”.
D. Người bạn thân thiết nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất chính là con trâu.
4. Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?
A. Giải thích vấn đề cần bàn luận
B. Nêu vấn đề cần bàn luận
C. Chứng minh ý kiến của người viết
D. Nêu cảm nghĩ của người viết
5. Nội dung chính của đoạn (2) là gì?
A. Nói về sự gắn bó mật thiết giữa con cò và người nông dân
B. Ca ngợi cuộc sống giản dị của con cò và người nông dân
C. Miêu tả đặc điểm và tính cách đặc trưng của loài cò
D. Miêu tả cuộc sống lao động vất vả của người nông dân
6. Ý chính của đoạn (3) là gì?
A. Khẳng định con trâu là người bạn đồng hành thân thiết nhất của người nông dân
B. Miêu tả đặc điểm công việc và tính cách chậm chạp của con trâu
C. Giải thích lý do và thời điểm người nông dân thường liên hệ đến con trâu
D. Chứng minh con trâu là biểu tượng tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng
7. Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?
A. Con cò mới là người bạn thân nhất của người nông dân trong lao động.
B. Con cò tuy ngày đêm lặn lội nhưng đôi khi lại bay lên tận mây xanh.
C. Cuộc sống của con cò tuy vất vả nhưng lại mang vẻ trong trắng, thanh cao.
D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của người nông dân.
8. Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò...””?
A. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân thường thấy con cò bên cạnh họ
B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,...
C. Con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát,...
D. Con cò trắng kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên tận mây xanh
9. Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?
A. Ít sử dụng từ mượn
B. Không sử dụng từ Hán Việt
C. Chỉ dùng từ thuần Việt
D. Có sử dụng từ tiếng Anh
10. Viết một đoạn văn (khoảng 3 - 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.
Gợi ý:
1. C
2. B
3. B
4. B
5. A
6. C
7. D
8. B
9. A
10.
“Con cò trong ca dao” là một văn bản nghị luận. Trước tiên, vấn đề trọng tâm được bàn luận là lý do tại sao trong ca dao Việt Nam lại xuất hiện nhiều bài viết về con cò. Tác giả đã sử dụng các lý lẽ và dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề này. Trong số các loài chim kiếm ăn trên đồng ruộng, con cò là loài gắn bó mật thiết nhất với người nông dân. Tiếp theo, tác giả giải thích lý do và thời điểm người nông dân thường liên hệ đến con trâu. Cuối cùng, tác giả khẳng định hình ảnh con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi lao động của người nông dân.
2. Hướng dẫn tự học
(1) Đọc sách báo, truy cập internet, sưu tầm và tìm đọc các bài nghị luận văn học trình bày ý kiến về cái hay, cái đẹp của tác phẩm văn học, đặc biệt là các tác phẩm đã học theo cách sau:
- Sử dụng công cụ tìm kiếm, nhập tên các tác phẩm văn học cần tìm.
- Thu thập các nguồn tư liệu bao gồm: bài viết, hình ảnh, video…
(2) Ghi chép và tích lũy những đoạn văn nghị luận hay mà em đã đọc được.
Soạn bài Tự đánh giá trang 86 - Mẫu 2
Hướng dẫn trả lời câu hỏi:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
C | B | A | B | A | C | D | B | A |
10.
"Con cò trong ca dao" là một văn bản nghị luận điển hình vì nó hội tụ đầy đủ các đặc điểm của thể loại này. Mục đích chính của văn bản là thuyết phục người đọc về sự xuất hiện thường xuyên của hình ảnh con cò trong ca dao Việt Nam. Tác giả đã trình bày quan điểm của mình một cách rõ ràng, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề. Đầu tiên, tác giả khẳng định mối quan hệ gắn bó giữa con cò và người nông dân. Tiếp theo, tác giả giải thích lý do và thời điểm người nông dân thường liên hệ đến con trâu. Cuối cùng, tác giả khẳng định hình ảnh con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi lao động của người nông dân. Mỗi lí lẽ đều được hỗ trợ bởi những dẫn chứng sinh động và thuyết phục, tạo nên một lập luận chặt chẽ và hấp dẫn.
- Hướng dẫn Soạn bài Thạch Sanh - Ngữ văn lớp 6 trang 19 sách Cánh Diều tập 1: Chi tiết và sâu sắc
- Soạn bài Thánh Gióng - Ngữ văn lớp 6 sách Cánh Diều tập 1 trang 15: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
- Soạn bài Ca dao Việt Nam - Ngữ văn lớp 6 trang 42 sách Cánh Diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
- Soạn bài Trình bày ý kiến về một vấn đề - Ngữ văn lớp 6 trang 84 sách Cánh Diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết và sáng tạo
- Soạn bài Về thăm mẹ - Ngữ văn lớp 6 trang 39 sách Cánh Diều tập 1: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc