Soạn bài Qua đèo Ngang - Khám phá Chân trời sáng tạo trong Ngữ văn lớp 8, trang 9 sách Chân trời sáng tạo tập 2
Bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan. EduTOPS mang đến tài liệu Soạn văn 8: Qua đèo Ngang, được trình bày chi tiết và sâu sắc dưới đây.

Hy vọng tài liệu này sẽ là nguồn tham khảo hữu ích, giúp học sinh lớp 8 chuẩn bị bài học một cách nhanh chóng và toàn diện. Mời các em khám phá ngay sau đây.
1. Soạn bài Qua Đèo Ngang siêu ngắn
Câu 1. Xác định bố cục của bài thơ.
Hướng dẫn giải:
Bố cục gồm 4 phần: đề, thực, luận, kết
Câu 2. Cho biết bài thơ làm theo luật bằng hay luật trắc và đã tuân thủ quy định về luật, niêm, vần, đối của một bài thơ thất ngôn bát cú luật Đường như thế nào?
Hướng dẫn giải:
- Luật trắc
- Niêm: câu 1 niêm với câu 8, câu 2 niêm với câu 3, câu 4 niêm với câu 5, câu 6 niêm với câu 7.
- Cách gieo vần: các chữ cuối ở câu 1, 2, 4, 6, 8
- Phép đối: câu 3 và câu 4; câu 5 và câu 6
Câu 3. Cảnh Đèo Ngang được gợi tả như thế nào trong bốn câu thơ đầu? Cảnh đó góp phần gợi tả tâm gì cho tác giả?
Hướng dẫn giải:
- Khung cảnh thiên nhiên Đèo Ngang trong bốn câu thơ đầu: thiên nhiên tràn đầy sức sống, con người xuất hiện với vẻ nhỏ bé
- Cảnh vật và con người dường như có sự xa cách khiến cho không khí càng thêm hoang vu, gợi tâm trạng buồn bã và cô đơn.
Câu 4. Trong cặp câu 3 - 4 và 5 - 6, tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của chúng?
Hướng dẫn giải:
- Cặp 3 - 4: biện pháp đảo ngữ, nhấn mạnh vào sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
- Cặp 5 - 6: nhân hóa, nhấn mạnh sức sống mạnh mẽ của thiên nhiên, đối lập với bức tranh sinh hoạt nơi xóm núi.
Câu 5. Cách ngắt nhịp của câu thơ thứ bảy có gì đặc biệt? Cách ngắt nhịp giúp em hình dung như thế nào về tâm trạng của tác giả?
Hướng dẫn giải:
- Cách ngắt nhịp: 4/1/1/1
- Tác dụng: thể hiện tâm trạng ngập ngừng
Câu 6. Em hiểu thế nào về nội dung của câu thơ cuối?
Hướng dẫn giải:
Nội dung của câu thơ cuối: tình cảm riêng tư của nhà thơ không có ai để chia sẻ, chỉ có một mình cô đơn và lẻ loi.
Câu 7. Xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
Hướng dẫn giải:
Cảm hứng chủ đạo: nỗi buồn, cô đơn của nhà thơ trước
2. Soạn bài Qua Đèo Ngang - Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
2.1 Chuẩn bị đọc
Em đã biết những thông tin gì về địa danh Đèo Ngang? Hãy chia sẻ với cả lớp.
Hướng dẫn giải:
Đèo Ngang tọa lạc trên dãy núi Hoành Sơn, là ranh giới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
2.2 Trải nghiệm cùng văn bản
Em hình dung như thế nào về cảnh Đèo Ngang trong bốn câu thơ đầu?
Hướng dẫn giải:
Cảnh Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng sự sống con người nhưng vẫn còn hoang sơ
2.3 Suy ngẫm và phản hồi
Câu 1. Xác định bố cục của bài thơ.
Hướng dẫn giải:
Bố cục gồm 4 phần:
- Hai câu đề: Cảnh vật thiên nhiên nơi Đèo Ngang.
- Hai câu thực: Cuộc sống con người nơi Đèo Ngang.
- Hai câu luận: Tâm trạng nhớ nhà của nhà thơ khi đứng trước Đèo Ngang.
- Hai câu kết: Nỗi cô đơn tột cùng của nhà thơ.
Câu 2. Cho biết bài thơ làm theo luật bằng hay luật trắc và đã tuân thủ quy định về luật, niêm, vần, đối của một bài thơ thất ngôn bát cú luật Đường như thế nào?
Hướng dẫn giải:
- Luật trắc vì tiếng thứ 2 của câu 1 là tiếng trắc (tới)
- Niêm: câu 1 niêm với câu 8, câu 2 niêm với câu 3, câu 4 niêm với câu 5, câu 6 niêm với câu 7.
- Cách gieo vần: Các chữ cuối ở câu 1, 2, 4, 6, 8 (tà, nhà, gia, ta)
- Phép đối: Câu 3 và câu 4 (lom khom - lác đác, dưới núi - bên sông, tiều vài chú - chợ mấy nhà); Câu 5 và câu 6 (nhớ nước - thương nhà, con quốc quốc - cái gia gia).
Câu 3. Cảnh Đèo Ngang được gợi tả như thế nào trong bốn câu thơ đầu? Cảnh đó góp phần gợi tả tâm gì cho tác giả?
Hướng dẫn giải:
- Thời gian: “Bóng xế tà”, đây là thời điểm kết thúc của một ngày, khi con người thường trở về nhà sau một ngày lao động vất vả. Vậy mà nhà thơ lại một mình tại nơi đèo Ngang càng khiến cho nỗi cô đơn trở nên tột cùng.
- Thiên nhiên Đèo Ngang:
- “Cỏ cây chen đá, lá chen hoa” là hình ảnh ước lệ mang tính biểu tượng.
- Điệp từ: “chen” kết hợp với hình ảnh “đá, lá, hoa” gợi ra một thiên nhiên tuy hoang sơ nhưng lại tràn đầy sức sống.
=> Khung cảnh thiên nhiên Đèo Ngang được nhà thơ khắc họa chỉ bằng vài nét nhưng lại hiện ra đầy chân thực và sinh động.
- Giữa thiên nhiên hoang sơ và rộng lớn con người xuất hiện:
- Lom khom - tiều vài chú: hình ảnh vài chú tiều với dáng đứng lom khom dưới chân núi.
- Lác đác - chợ mấy nhà: hình ảnh vài căn nhà nhỏ bé thưa thớt, lác đác bên sông.
=> Nhấn mạnh vào sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên rộng lớn. Con người chỉ nằm là một chấm buồn lặng lẽ giữa một thiên nhiên rộng lớn. Cảnh vật và con người dường như có sự xa cách khiến cho không khí càng thêm hoang vu, cô quạnh.
Câu 4. Trong cặp câu 3 - 4 và 5 - 6, tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của chúng?
Hướng dẫn giải:
- Cặp 3 - 4: biện pháp đảo ngữ, nhấn mạnh vào sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
- Cặp 5 - 6: nhân hóa, nhấn mạnh sức sống mạnh mẽ của thiên nhiên, đối lập với bức tranh sinh hoạt nơi xóm núi.
Câu 5. Cách ngắt nhịp của câu thơ thứ bảy có gì đặc biệt? Cách ngắt nhịp giúp em hình dung như thế nào về tâm trạng của tác giả?
Hướng dẫn giải:
- Cách ngắt nhịp: 4/1/1/1
- Tác dụng: giúp hình dung tâm trạng ngập ngừng, rồi quyết định có thể đứng lại để chiêm ngưỡng vẻ đẹp đèo Ngang lúc xế tà.
Câu 6. Em hiểu thế nào về nội dung của câu thơ cuối?
Hướng dẫn giải:
Nội dung của câu thơ cuối: tình cảm riêng tư của nhà thơ không có ai để chia sẻ, “ta với ta” - đều chỉ nhà thơ, lúc này bà chỉ có một mình đối diện với chính mình, cô đơn và lẻ loi.
Câu 7. Xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
Hướng dẫn giải:
Cảm hứng chủ đạo: nỗi buồn, cô đơn của nhà thơ trước khung cảnh hoang vắng, cô liêu của đèo Ngang.
- Cảm nhận về bài thơ Sông núi nước Nam (Dàn ý chi tiết + 7 bài văn mẫu) - Tuyển tập văn hay lớp 9
- Hướng dẫn soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 115 - Ngữ văn lớp 8, sách Chân trời sáng tạo tập 1
- Soạn bài Ôn tập trang 54 Chân trời sáng tạo - Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 8 tập 1
- Soạn bài Ôn tập trang 130 - Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 8, trang 30 sách Chân trời sáng tạo tập 1
- Phân tích bài thơ Lá đỏ của Nguyễn Đình Thi - Tuyển tập văn mẫu lớp 8 đặc sắc