Soạn bài Củng cố và Mở rộng trang 77 - Ngữ văn lớp 8, sách Kết nối tri thức tập 1
EduTOPS xin trân trọng giới thiệu tài liệu Soạn văn 8: Củng cố và Mở rộng trang 77, một nguồn tư liệu quý giá dành cho các bạn học sinh lớp 8.

Hy vọng rằng tài liệu này sẽ trở thành công cụ hữu ích, hỗ trợ các bạn học sinh lớp 8 trong quá trình học tập và rèn luyện kỹ năng nói và nghe. Chi tiết nội dung sẽ được chúng tôi cập nhật ngay sau đây.
Soạn bài Củng cố và Mở rộng trang 77
Câu 1. Hãy kẻ bảng theo mẫu dưới đây vào vở và điền các thông tin phù hợp:
Văn bản | Thời điểm ra đời | Luận đề | Luận điểm | Lí lẽ | Bằng chứng |
Hịch tướng sĩ | Hịch tướng sĩ do Trần Quốc Tuấn viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai (1285). | Khích lệ tinh thần của binh sĩ | Luận điểm 1: Nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ. Luận điểm 2: Vạch trần tội ác của giặc và lòng căm thù của vị chủ tướng. Luận điểm 3: Sai trái của tướng sĩ dưới quyền. Luận điểm 4: Lời kêu gọi tướng sĩ ra sức học tập “Binh thư yếu lược”. | Lí lẽ 1: Các bậc trung thần nghĩa sĩ từ xưa đến nay. Lí lẽ 2: Tội ác của giặc và nỗi lòng chủ tướng Lí lẽ 3: Vạch rõ ranh giới giữa hai con đường chính và tà. Lí lẽ 4: Kêu gọi, khích lệ tinh thần tướng sĩ học tập “Binh thư yếu lược”. | Dẫn chứng 1: Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng,… Dẫn chứng 2: đi lại nghênh ngang, sỉ mắng triều đình,…; Ta thường… Dẫn chứng 3: Hành động hưởng lạc, thái độ bàng quan… |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Bài văn trích trong Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội lần thứ II, tháng 2 năm 1951 của Đảng Lao động Việt Nam (tên gọi từ năm 1951 đến năm 1976 của Đảng Cộng Sản Việt Nam hiện nay) | Khẳng định lòng yêu nước của nhân dân ta | Luận điểm 1: Nhận định chung về lòng yêu nước. Luận điểm 2: Biểu hiện của tinh thần yêu nước Luận điểm 3: Nhiệm vụ của nhân dân | Lí lẽ 1: Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn Lí lẽ 2: Lịch sử Hiện tại Lí lẽ 3: Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến | Dẫn chứng 2: Quá khứ: Bà Trưng, Bà Triệu,.. Hiện tại: từ các cụ già tóc bác đến… |
Câu 2. Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin phù hợp:
Xác định luận điểm | Hịch tướng sĩ | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. |
Luận điểm 1 | - Đoạn từ đầu đến “còn lưu tiếng tốt”. - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song | - Đoạn từ đầu đến “lũ cướp nước” - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn diễn dịch |
Luận điểm 2 | - Đoạn từ “huống chi ta” đến “ta cũng vui lòng”. - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song | - Đoạn từ “lịch sử ta” đến “dân tộc anh hùng” - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn phối hợp |
Luận điểm 3 | - Đoạn từ “các ngươi ở cùng ta” đến “phỏng có được không” - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn quy nạp | - Đoạn từ “đồng bào ta” đến “lòng nồng nàn yêu nước” - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn phối hợp |
Luận điểm 4 | - Đoạn từ “nay ta chọn binh pháp” đến hết. - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song | - Đoạn từ “tinh thần yêu nước” đến hết - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn quy nạp |
Câu 3. Từ các thông tin ở hai bảng trên, hãy rút ra những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận.
- Một văn bản nghị luận cần có luận điểm, lí lẽ và bằng chứng rõ ràng.
- Luận điểm phải chính xác và rõ ràng; Lí lẽ và bằng chứng phải chính xác, có sức thuyết phục cao.
Câu 4. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng bằng chứng ở hai văn bản Hịch tướng sĩ và Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Giống nhau: Cả hai văn bản đều sử dụng các nhân vật lịch sử có thật để làm bằng chứng.
- Khác nhau:
- Hịch tướng sĩ: Sử dụng các nhân vật nước ngoài, nhấn mạnh tinh thần hy sinh vì chủ, vì vua, vì đất nước.
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Sử dụng các nhân vật trong nước, làm nổi bật tinh thần yêu nước của dân tộc.
Câu 5. Tìm đọc một văn bản nghị luận bàn về vấn đề xã hội, ghi vào vở các luận đề, luận điểm và các kiểu đoạn văn được sử dụng trong văn bản đó.
- Học sinh tự tìm đọc và ghi chép.
- Gợi ý: Văn bản Lối sống đơn giản - xu thế thế kỉ XXI (In trong báo Văn nghệ, số Tết, 2002)
Luận đề: Lối sống đơn giản
- Luận điểm 1: Sống đơn giản là gì?
- Lí lẽ và bằng chứng 1: Hòa hợp với thiên nhiên, tìm sự cân bằng trong cuộc sống; Lắng nghe tiếng nói nội tâm, xác định rõ những gì bản thân thực sự cần…
- Luận điểm 2: Những lợi ích của lối sống đơn giản
- Lí lẽ và bằng chứng 2:
- Lí lẽ: Kiểm soát lòng tham; Bằng chứng: Ví dụ về việc mua một căn nhà
- Lí lẽ: Trở thành một con người bình thản và thanh thản; Bằng chứng: Một số tấm gương sống nhàn nhã.
- Văn mẫu lớp 10: Kết bài Dục Thúy Sơn của Nguyễn Trãi - Tuyển tập những bài văn hay và sâu sắc dành cho học sinh lớp 10
- Suy ngẫm về văn bản Em bé thông minh - nhân vật tiêu biểu cho trí tuệ dân gian. Soạn bài Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian CTST
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43 - Kết nối tri thức 6 | Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 6 tập 1
- Phương pháp tìm nghiệm đa thức: Hướng dẫn chi tiết và hiệu quả
- Văn mẫu lớp 7: Chứng minh văn chương "rèn luyện tình cảm sẵn có" qua 2 đoạn văn mẫu đặc sắc