Soạn bài Cây tre Việt Nam - Ngữ văn lớp 6 trang 95 sách Kết nối tri thức tập 1: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
Văn bản Cây tre Việt Nam của Thép Mới, một tác phẩm nổi bật trong bộ sách Kết nối tri thức, được giảng dạy trong chương trình Ngữ văn lớp 6, mang đến cái nhìn sâu sắc về văn hóa và tinh thần dân tộc.

EduTOPS xin giới thiệu tài liệu Soạn văn 6: Cây tre Việt Nam. Hãy cùng khám phá nội dung đầy đủ và chi tiết ngay sau đây để hiểu rõ hơn về tác phẩm này.
1. Soạn bài Cây tre Việt Nam siêu ngắn
Câu 1. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam được tác giả khắc họa qua những chi tiết và hình ảnh nào?
Hướng dẫn giải:
Chi tiết, hình ảnh: tre có thể sống ở bất cứ đâu, luôn xanh tốt; dáng tre mộc mạc, màu sắc tươi tắn nhưng giản dị; tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai và vững chắc; tre mang vẻ thanh cao, giản dị và chí khí như con người.
Câu 2. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Những từ ngữ nào trong văn bản thể hiện rõ nhất hình ảnh của cây tre?
Hướng dẫn giải:
Những từ ngữ miêu tả hình ảnh cây tre: xanh tốt, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, mọc thẳng…
Câu 3. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Khi nói về cây tre, tác giả đồng thời đề cập đến khung cảnh, cuộc sống và văn hóa của Việt Nam. Hãy chỉ ra những chi tiết đó trong bài.
Hướng dẫn giải:
Những chi tiết:
- Dưới bóng tre ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính; …ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời;... từ xa xưa, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Giang chẻ lạt… bóng nứa.
- Đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre.
- Suốt một đời người… chết có nhau, chung thuỷ.
Câu 4. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Vì sao tác giả có thể khẳng định “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”?
Hướng dẫn giải:
Nguyên nhân: Cây tre gắn bó mật thiết với cuộc sống và mang những phẩm chất đặc trưng của con người Việt Nam.
Câu 5. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hãy tìm một số chi tiết, hình ảnh cụ thể để làm rõ lời khẳng định của tác giả: “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam”.
Hướng dẫn giải:
- Tre gắn bó với con người qua nhiều đời, nhiều kiếp.
- Tre, nứa, mai, vầu giúp người trong vô số công việc khác nhau.
- Tre là cánh tay đắc lực của người nông dân.
- Tre vẫn luôn đồng hành vất vả cùng con người.
- Tre là người nhà, gắn bó khăng khít với đời sống hàng ngày.
- Tre còn là niềm vui thuần khiết của tuổi thơ.
- Tre với con người, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.
- Trong kháng chiến, tre trở thành đồng chí chiến đấu của ta.
- Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.
Câu 6. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em đang sống ở thời điểm “ngày mai” mà tác giả nhắc đến trong văn bản, “khi sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa”. Theo em, vì sao cây tre vẫn là hình ảnh vô cùng thân thuộc đối với đất nước và con người Việt Nam?
Hướng dẫn giải:
Những vật dụng làm từ tre vẫn giữ vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của người dân Việt Nam.
2. Soạn bài Cây tre Việt Nam chi tiết
Câu 1. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam được tác giả miêu tả qua những chi tiết và hình ảnh nào?
Hướng dẫn giải:
- Tre có thể sống ở bất cứ đâu, luôn xanh tốt.
- Dáng tre mộc mạc, màu sắc tươi tắn nhưng giản dị.
- Tre lớn lên cứng cáp, dẻo dai và vững chắc.
- Tre mang vẻ thanh cao, giản dị và chí khí như con người.
Câu 2. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Những từ ngữ nào trong văn bản thể hiện rõ nhất hình ảnh của cây tre?
Hướng dẫn giải:
Những từ ngữ miêu tả hình ảnh cây tre: xanh tốt, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, mọc thẳng…
Câu 3. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Khi nói về cây tre, tác giả đồng thời đề cập đến khung cảnh, cuộc sống và văn hóa của Việt Nam. Hãy chỉ ra những chi tiết đó trong bài.
Hướng dẫn giải:
- Dưới bóng tre ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
- Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời.
- Dưới bóng tre xanh, từ xa xưa, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Giang chẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê thuở ban đầu thường nỉ non dưới bóng tre, bóng nứa.
- Các em bé có đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre.
- Suốt một đời người, từ lúc lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ.
Câu 4. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Vì sao tác giả có thể khẳng định “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”?
Hướng dẫn giải:
Nguyên nhân: Cây tre gắn bó mật thiết với cuộc sống và mang những phẩm chất đặc trưng của con người Việt Nam như ngay thẳng, thủy chung, can đảm,… nên đã trở thành biểu tượng cao quý của dân tộc ta.
Câu 5. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hãy tìm một số chi tiết, hình ảnh cụ thể để làm rõ lời khẳng định của tác giả: “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam”.
Hướng dẫn giải:
- Tre gắn bó với con người qua nhiều đời, nhiều kiếp.
- Tre, nứa, mai, vầu giúp người trong vô số công việc khác nhau.
- Tre là cánh tay đắc lực của người nông dân.
- Tre vẫn luôn đồng hành vất vả cùng con người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
- Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà, gắn bó khăng khít với đời sống hàng ngày.
- Tre còn là niềm vui thuần khiết của tuổi thơ. Các em bé có đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre.
- Suốt một đời người, từ lúc lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ.
- Trong kháng chiến, tre trở thành đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
- Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
Câu 6. (trang 99 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Em đang sống ở thời điểm “ngày mai” mà tác giả nhắc đến trong văn bản, “khi sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa”. Theo em, vì sao cây tre vẫn là hình ảnh vô cùng thân thuộc đối với đất nước và con người Việt Nam?
Hướng dẫn giải:
- Tre đã trở thành biểu tượng xuất hiện nhiều trong những lời ca, tiếng hát…
- Những vật dụng làm từ tre vẫn giữ vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của người dân Việt Nam.
=> Tre vẫn gắn bó mật thiết với cuộc sống của người dân Việt Nam, dù cuộc sống có trở nên hiện đại hơn.
3. Soạn bài Cây tre Việt Nam ngắn gọn
Kiến thức chung
1. Tác giả
- Thép Mới (1925 - 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc.
- Quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh ra tại Nam Định.
- Là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng.
- Một số tác phẩm như: Cây tre Việt Nam, Hiên ngang Cu-ba, Nguyễn Ái Quốc đến với Lê-nin, Điện Biên Phủ - một danh từ Việt Nam…
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ
Bài Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
b. Bố cục
Gồm 4 phần:
- Phần 1. Từ đầu đến “chí khí như người”: cây tre có mặt ở mọi nơi trên đất nước ta và có những phẩm chất đáng quý.
- Phần 2. Tiếp theo đến “chung thủy”: tre gắn bó với con người trong cuộc sống hàng ngày và trong lao động.
- Phần 3. Tiếp theo đến “Tre, anh hùng chiến đấu”: tre sát cánh trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Phần 4. Còn lại: tre là người bạn của dân tộc ta.
c. Tóm tắt
Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam, nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở hầu khắp mọi nơi trên đất nước ta. Tre thanh cao mà giản dị. Tre gắn bó lâu đời với con người trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và trong chiến đấu bảo vệ quê hương. Tre cũng là bạn đồng hành của dân tộc trên con đường đi tới ngày mai.
Đọc hiểu
1. Giới thiệu khái quát về cây tre
- Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam.
- Đặc điểm của cây tre:
- Vào đâu tre cũng sống, cũng xanh tốt.
- Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
- Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
=> Tre thanh cao, giản dị, chí khí như con người.
2. Sự gắn bó của cây tre với con người trong lao động sản xuất và trong chiến đấu
- Trong lao động, sản xuất:
- Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn.
- Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre là cánh tay của người nông dân.
- Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay.
- Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày.
- Tre buộc chặt những tình cảm chân quê.
- Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già.
- Tre chung thủy...
- Trong chiến đấu: tre là tất cả, tre là vũ khí - tre xung phong vào xe tăng, đại bác, tre giữ làng, giữ nước, tre hi sinh để bảo vệ con người.
=> Tre gần gũi, gắn bó với đời sống con người.
3. Vị trí của tre đối với đất nước trong tương lai
- Tre vẫn còn nguyên vị trí trong tương lai khi đất nước đi vào công nghiệp hóa: tre vẫn là bóng mát, tre mang khúc nhạc tâm tình…
- Tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
4. Dàn ý bài Cây tre Việt Nam
(1). Mở bài
- Giới thiệu về tác giả Thép Mới (những nét chính về cuộc đời, các sáng tác của ông…).
- Giới thiệu về văn bản “Cây tre Việt Nam” (xuất xứ, khái quát giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật…)
(2). Thân bài
a. Giới thiệu khái quát về cây tre
- Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam.
- Đặc điểm của cây tre:
- Vào đâu tre cũng sống, cũng xanh tốt.
- Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn.
- Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
=> Tre thanh cao, giản dị, chí khí như con người.
b. Sự gắn bó của cây tre với con người trong lao động sản xuất và trong chiến đấu
- Trong lao động, sản xuất:
- Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn.
- Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre là cánh tay của người nông dân.
- Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay.
- Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày.
- Tre buộc chặt những tình cảm chân quê.
- Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già.
- Tre chung thủy...
- Trong chiến đấu: tre là tất cả, tre là vũ khí - tre xung phong vào xe tăng, đại bác, tre giữ làng, giữ nước, tre hi sinh để bảo vệ con người.
=> Tre gần gũi, gắn bó với đời sống con người.
c. Vị trí của tre đối với đất nước trong tương lai
- Tre vẫn giữ nguyên vị trí quan trọng trong tương lai khi đất nước bước vào thời kỳ công nghiệp hóa: tre vẫn là bóng mát che chở, tre mang theo những giai điệu tâm tình…
- Tre mang trong mình những đức tính của người hiền, trở thành biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam.
(3). Kết bài
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Cảm nhận của bản thân về cây tre: yêu mến, trân trọng, gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ…
- Soạn bài Ôn tập trang 30 - Chân trời sáng tạo 7: Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 7 tập 1
- Soạn bài Con chim chiền chiện - Ngữ văn lớp 7 trang 21 sách Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết và sâu sắc
- Văn mẫu lớp 7: Cảm nhận sâu sắc về những giá trị sống được thể hiện qua lễ rửa làng của người Lô Lô - 4 đoạn văn mẫu ý nghĩa dành cho học sinh
- Văn mẫu lớp 7: Ý nghĩa sâu sắc của "tấm bản đồ" trong hành trình định hướng tương lai cá nhân - 7 đoạn văn mẫu đặc sắc
- Văn mẫu lớp 8: Phân tích diễn biến tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng - 3 Dàn ý & 9 bài văn mẫu xuất sắc