Hướng dẫn Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 70 - Ngữ văn lớp 11, sách Chân trời sáng tạo tập 1
Hôm nay, EduTOPS mang đến tài liệu Soạn văn 11: Thực hành tiếng Việt trang 70, một nguồn tham khảo quý giá và thiết thực dành cho các em học sinh.

Các em học sinh lớp 11 sẽ tìm thấy nội dung chi tiết và hữu ích ngay trong phần giới thiệu dưới đây.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 70
Câu 1. Trong một số trường hợp, ngôn ngữ nói được ghi lại bằng văn bản. Hãy lấy ví dụ và chỉ ra các dấu hiệu nhận biết ngôn ngữ nói trong những trường hợp đó.
- Khẩu ngữ
- Trích dẫn lời thoại nhân vật
- Đoạn hội thoại…
Câu 2. Lời thoại của nhân vật trong các đoạn trích dưới đây thể hiện những đặc điểm nào của ngôn ngữ nói?
a.
- Tươm rồi đấy, anh - Cô gái nói trong bóng tối.
- Cảm ơn nhé, Nhật Giang!
Cô gái quay lại với vẻ ngạc nhiên:
- Ô kìa. Ừ nhỉ, sao anh biết tên em?
Tôi cười, không đáp.
- À, em biết rồi. Anh toạ độ chứ gì mà. Các anh bộ đội chuyên thế. Cứ gọi: Lan, Hằng, Liên, Oanh thể nào cũng trúng, chứ gì?
- Nhưng Giang, lại Nhật Giang nữa, chắc không có hai người tên như thế đâu, đoán mò sao được.
(Bảo Ninh, Giang)
b.
Bỗng thằng Cò kêu “oái” một tiếng, hai tay sờ trán lia lịa.
- Có ong sắt, tía ơi! Nó đánh con một vết đây nè!
Tôi nhanh trí ngược hướng gió chạy ra xa để tránh bầy ong, đồng thời vội vàng bứt một nắm cỏ tranh và sậy khô đưa cho tía nuôi tôi:
- Tía ơi, đốt nó đi, tía!
Tía nuôi tôi mỉm cười, khoát tay nhẹ nhàng:
- Đừng! Không nên giết ong, son à! Để tía đuổi nó cách khác...
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
a.
- Khẩu ngữ, thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày.
- Sử dụng thán từ để biểu đạt cảm xúc.
- Kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ như nụ cười, cử chỉ.
- Ngữ điệu đa dạng, linh hoạt.
b.
- Từ ngữ mang tính địa phương.
- Ngữ điệu phong phú, biến hóa.
- Sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như nụ cười, cử chỉ.
Câu 3. Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“Dậy đi em, dậy đi em ơi
Dậy giữ áo kẻo bọ,
Dậy phủi áo kẻo lấm!
Đầu bù anh chải cho,
Tóc rối đưa anh búi hộ!”
(Truyện thơ dân tộc Thái, Tiễn dặn người yêu)
a. Lời của nhân vật trong đoạn trích trên có mang đặc điểm của ngôn ngữ nói không? Vì sao?
b. Từ các ngữ liệu ở bài tập 2 và 3, hãy nhận xét về sự khác biệt giữa lời nói của nhân vật trong văn bản truyện và văn bản truyện thơ.
Gợi ý:
a. Lời của nhân vật mang đặc điểm của ngôn ngữ nói, thể hiện qua việc sử dụng khẩu ngữ và từ ngữ địa phương như 'kẻo', 'bù'.
b.
- Văn bản truyện: Thường sử dụng khẩu ngữ, thán từ, ngữ điệu đa dạng, kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ như nét mặt, cử chỉ, nụ cười…
- Văn bản truyện thơ: Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, câu tỉnh lược, yếu tố trùng lặp, và ít kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ hơn…
Câu 4. Đọc (thành tiếng) phần Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói trong mục Tri thức Ngữ văn. Phần đọc này có mang đặc điểm của ngôn ngữ nói không? Vì sao?
Phần đọc (thành tiếng) này có đặc điểm của ngôn ngữ nói, vì:
- Người đọc có thể tận dụng ưu thế của ngôn ngữ nói như ngữ điệu để truyền tải cảm xúc.
- Có thể kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ như cử chỉ, nét mặt để làm phần đọc thêm sinh động và diễn cảm.
Từ đọc đến viết
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu nhận xét về một nhân vật hoặc chi tiết trong truyện thơ đã để lại cho bạn ấn tượng sâu sắc nhất.
- Viết đoạn văn trả lời câu hỏi: Lòng yêu nước có phải chỉ cần thể hiện khi Tổ quốc bị xâm lăng? - 6 đoạn văn mẫu lớp 8
- Trình bày ý kiến về tính cách nhân vật trong truyện đã học (4 mẫu) - Trao đổi Như măng mọc thẳng - Tiếng Việt 4 Cánh diều
- Tập làm văn lớp 4: Miêu tả bộ đồ chơi xếp hình yêu thích của em - Bộ lắp ghép hình đầy sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7: Tóm tắt văn bản Kéo co - Tuyển chọn 2 bài văn mẫu hay nhất dành cho học sinh
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 110 - Kết nối tri thức 7: Hướng dẫn chi tiết Ngữ văn lớp 7 tập 1